Lý thuyết các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết:
I. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Phải trả được mối thù của đất nước
+ Muốn khôi phục, giành lại được đất nước mà các vua Hùng đã dựng nên.
+ Trả thù cho chồng Trưng Trắc là Thi Sách.
- Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Hai Hà Trưng là Trưng Trắc và Trưng Nhị phất cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40 tại Hát Môn (nay là xã Hát Môn – Phúc Thọ – Hà Nội).
+ Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng bùng nổ và thu hút được hào kiệt khắp nơi về gia nhập. Nghĩa quân đã nhanh chóng đánh bại được quân nhà Hán, làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa và Lụy Châu.
+ Quan thái thú Tô Định bỏ thành, chạy trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận huyện khác cũng gặp thất bại.
+ Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 đến đây đã dành được thắng lợi hoàn toàn
+ Năm 42, nhà Hán đưa 2 vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng thất bại.
- Ý nghĩa:
+ Đề cao vai trò của người phụ nữ trong công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường quyết tâm chống giặc ngoại xâm giành lại độc lập của dân tộc Việt Nam.
II. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
- Nguyên nhân:
+ Nhà Ngô cai trị nước ta, áp đặt nhiều thứ thuế, bắt thợ thủ công giỏi của nước ta đưa về Trung Quốc.
+ Mâu thuẫn người Việt với chính quyền xảy ra ngày càng gay gắt dẫn đến các cuộc đấu tranh tự chủ diễn ra trong đó có cuộc khởi nghĩa do Bà Triệu lãnh đạo.
- Những nét chính của cuộc khởi nghĩa:
+ Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ.
+ Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hóa), nghĩa quân đánh phá các thành ấp của quan lại nhà Ngô ở quận Cửu Chân rồi đánh ra khắp Giao Châu.
+ Được tin, nhà Ngô cử tướng Lục Dận đem 6.000 quân sang Giao Châu, chúng vừa đánh, vừa mua chuộc, tìm cách chia rẽ nghĩa quân.
+ Trước thế giặc mạnh, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, Bà Triệu anh dũng hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền, Hậu Lộc, Thanh Hóa). Cuộc khởi nghĩa kết thúc.
III. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542-603)
- Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN Lý Bí là do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương với nhân dân Giao Châu. Chúng thực hiện chính sách phân biệt đối xử với người Việt, nhân dân phải chịu tô thuế nặng nề khiến đời sống dân khổ cực.
- Diễn biến:
+ Vào tháng 1 năm 542, Lý Bí dựng cờ khởi nghĩa tại Thái Bình (Sơn Tây).
+ Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí được sự ủng hộ của nhân dân khắp nơi, nhiều anh hùng hào kiệt đã tham gia vào nghĩa quân như Triệu Túc và Triệu Quang Phục ở Chu Diên, Phạm Tu ở Thanh Trì, Tinh Thiều ở Thái Bình, Lý Phục Man ở Cổ Sơ.
+ Sau 3 tháng từ khi cuộc KN Lý Bí diễn ra, nghĩa quân đã giành được thắng lợi, chiếm được hầu hết các quận, huyện. Thứ sử Tiêu Tư của nhà Lương hoảng sợ, đã bỏ thành Long Biên (nay là Bắc Ninh) bỏ chạy về Trung Quốc.
+ Tháng 4 năm 542, nhà Lương tăng cường huy động quân sang đàn áp cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhưng đã gặp phải thất bại, nghĩa quân anh dũng chiến đấu đánh đuổi được quân Lương và giải phóng được Hoàng Châu.
+ Đầu năm 543, nhà Lương vẫn chưa từ bỏ ý định tiếp tục cho quân sang tấn công quân ta lần 2. Quân ta nghênh chiến và đánh địch tại Hợp Phố. Sau thời gian chống trả quyết liệt, quân ta cũng đã giành được thắng lợi, buộc nhà Lương phải rút quân. KN Lý Bí có kết quả tốt đẹp.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Ý nghĩa lớn nhất của cuộc KN Lý Bí là nước Vạn Xuân được thành lập, có nhà nước riêng, chế độ cai trị tự chủ, đưa đất nước thoát khỏi ách thống trị của nhà Lương.
+ Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã giành lại được độc lập cho nước ta, thể hiện được ý chí, lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của nhân dân.
IV. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713-722)
- Nguyên nhân: Nhà Đường cai trị hà khắc, áp đặt thuế khóa, lao dịch nặng nề => Cuộc khởi nghĩa nổ ra
- Diễn biến:
+ Từ Hoan Châu, khởi nghĩa lan rộng ra khắp các châu, huyện
+ Nhân dân khắp nơi hưởng ứng kể cả Champa, Chân Lạp,...tấn công Tống Bình, viên quan đô hộ phải chạy về nước.
+ Mai Thúc Loan chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn) để xây dựng căn cứ.
+ Sau đó, ông xưng đế (Mai Hắc Đế), xây dựng thành Vạn An làm quốc đô.
=> Nền độc lập, tự chủ của dân tộc được duy trì trong gần một thập kỉ (713 - 722).
+ Năm 722, nhà Đường đem quân 10 vạn quân sang đàn áp.
Kết quả: Khởi nghĩa bị dập tắt.
V. Khởi nghĩa Phùng Hưng (khoảng năm 776 đến 791)
- Nguyên nhân:
+Giai đoạn nửa sau thế kỉ VIII, quyền thống trị của nhà Đường càng suy yếu, bên trong liên tiếp nảy ra các cuộc xung đột.
+Tại thời điểm đó, tại khu đô hộ thì bọn chúng tăng cường áp lực, bóc lột người dân để gia tăng thêm sức lực và tiền của. Bọn chúng đẩy mạnh trưng thu các loại thuế các loại, mặc người dân đói khổ, lầm than khắp nơi.
- Diễn biến của khởi nghĩa Phùng Hưng:
+ Khoảng năm 776, Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải họp quân khởi nghĩa ở Đường Lâm. Nhân dân các vùng xung quanh nổi dậy hưởng ứng và giành được quyền làm chủ vùng đất của mình.
+ Ít lâu sau, Phùng Hưng kéo quân bao vây phủ thành Tống Bình và chiếm được thành, sắp đặt việc cai trị đất nước.
+ Năm 791, nhà Đường đem quân sang đàn áp, dập tắt cuộc kháng chiến.
- Ý nghĩa:
+ Củng cố quyết tâm giành chính quyền.
+ Nhân dân tưởng nhớ Phùng Hưng, lập đền thờ và truy tôn là “Bố Cái Đại Vương”.
ND chính
ND Chính: - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lí Bí - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng |
Sơ đồ tư duy các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 1 trang 89 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 2 trang 90 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 3 trang 91 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 4 trang 93 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 5 trang 94 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Soạn giải bài 1 phần luyện tập và vận dụng trang 95 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Soạn giải bài 2 phần luyện tập và vận dụng trang 95 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Soạn giải bài 3 phần luyện tập và vận dụng trang 95 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
- 👉 Soạn giải bài 4 phần luyện tập và vận dụng trang 95 SGK Lịch sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
GIẢI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- 👉 Chương 1. Tại sao cần học lịch sử
- 👉 Chương 2. Thời kì nguyên thủy
- 👉 Chương 3. Xã hội cổ đại
- 👉 Chương 4. Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X
- 👉 Chương 5. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến thế kỉ X
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- 👉 Bài mở đầu: Tại sao cần học Địa lí?
- 👉 Chương 1 Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất?
- 👉 Chương 2 Trái đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời
- 👉 Chương 3 Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
- 👉 Chương 4 Khí hậu và biến đổi khí hậu
- 👉 Chương 5 Nước trên Trái Đất
- 👉 Chương 6 Đất và sinh vật trên Trái Đất
- 👉 Chương 7 Con người và thiên nhiên
Chương 1. Tại sao cần học lịch sử
Chương 2. Thời kì nguyên thủy
- 👉 Bài 3. Nguồn gốc loài người
- 👉 Bài 4. Xã hội nguyên thủy
- 👉 Bài 5.Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
Chương 3. Xã hội cổ đại
- 👉 Bài 6. Ai Cập cổ đại
- 👉 Bài 7. Lưỡng Hà cổ đại
- 👉 Bài 8. Ấn Độ cổ đại
- 👉 Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- 👉 Bài 10. Hy Lạp cổ đại
- 👉 Bài 11. La Mã cổ đại
Chương 4. Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X
- 👉 Bài 12. Các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X
- 👉 Bài 13. Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ Công nguyên đến thế kỉ X
Chương 5. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến thế kỉ X
- 👉 Bài 14. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
- 👉 Bài 15. Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
- 👉 Bài 16. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
- 👉 Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
- 👉 Bài 18. Các cuộc đấu tranh giành độc lập trước thế kỉ X
- 👉 Bài 19. Bước ngoặt lịch sử
- 👉 Bài 20. Vương quốc Chăm -pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- 👉 Bài 21. Vương quốc Phù Nam
Chương 1 Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất?
- 👉 Bài 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
- 👉 Bài 2. Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
- 👉 Bài 3. Tìm đường đi trên bản đồ
- 👉 Bài 4. Lược đồ trí nhớ
Chương 2 Trái đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời
- 👉 Bài 5. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
- 👉 Bài 6. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
- 👉 Bài 7. Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
- 👉 Bài 8. Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế
Chương 3 Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất
- 👉 Bài 9. Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa
- 👉 Bài 10. Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản.
- 👉 Bài 11. Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
Chương 4 Khí hậu và biến đổi khí hậu
- 👉 Bài 12.Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất.
- 👉 Bài 13. Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất.
- 👉 Bài 14. Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- 👉 Bài 15. Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Chương 5 Nước trên Trái Đất
- 👉 Bài 16. Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà.
- 👉 Bài 17. Sông và hồ.
- 👉 Bài 18. Biển và đại dương
Chương 6 Đất và sinh vật trên Trái Đất
- 👉 Bài 19. Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
- 👉 Bài 20. Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới.
- 👉 Bài 21. Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
Chương 7 Con người và thiên nhiên
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức