Trả lời câu hỏi mục I trang 18 SGK Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo

- Em hãy nêu quá trình tiến hóa từ vượn thành người? - Những đặc điểm nào cho thấy sự tiến hóa của Người tối cổ so với Vượn người? - Quan sát hình 3.3, em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào?

Bài làm:

Câu 1

Em hãy nêu quá trình tiến hóa từ vượn thành người?

Phương pháp giải:

dựa vào 3 tư liệu 3.1,3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.

Lời giải chi tiết:

+ Cách đây khoảng 5 đến 6 triệu năm, một loại vượn khá giống loài người xuất hiện được gọi là vượn cổ.

+ Trải qua quá trình tiến hóa, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh vượn người đã biết ghè đẽo công cụ lao động và trở thành Người tối cổ.

+ Khoảng 4 vạn năm, người tối cổ trở thành người tinh khôn trong thời kì đồ đá (người trung gian) sau đó đến khoảng 1 vạn năm trở thành người hiện đại.


Câu 2

Những đặc điểm nào cho thấy sự tiến hóa của Người tối cổ so với Vượn người?

Phương pháp giải:

dựa vào 3 tư liệu 3.1,3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.

Lời giải chi tiết:

- Người tối cổ tiến hóa hơn người vượn cổ ở những đặc điểm như sau:

+ Đã thoát li khỏi leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất.

+ Đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao đông.


Câu 3

Quan sát hình 3.3, em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở những điểm nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào tư liệu 3.1,3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin trong bài học để nêu quá trình tiến hóa từ Vượn thành người.

Lời giải chi tiết:

Điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn

Người tối cổ

Người tinh khôn

Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân

Dáng đứng thẳng như người ngày nay

Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về trước

Thể tích hộp sọ lớn hơn trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ

Trên cơ thể bao phủ một lớp lông mỏng

Lông tiêu giảm, còn ít

Sử dụng hòn đá, ghè đẽo thô sơ

Đã biết chế tạo công cụ sắc bén hơn, có cán

Sống theo bầy đàn

Sống theo thị tộc, thành từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có quan hệ gần gũi với nhau

Săn bắt, hái lượm

Đã biết trồng trọt, chăn nuôi

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo giúp soạn bài Lịch sử và Địa lí 6 hay nhất. Tổng hợp lý thuyết và lời giải chi tiết tất cả các câu hỏi sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí lớp 6

GIẢI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIẢI ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chương 1. Tại sao cần học lịch sử

Chương 2. Thời kì nguyên thủy

Chương 3. Xã hội cổ đại

Chương 4. Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X

Chương 5. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên đến thế kỉ X

Chương 1 Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất?

Chương 2 Trái đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời

Chương 3 Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất

Chương 4 Khí hậu và biến đổi khí hậu

Chương 5 Nước trên Trái Đất

Chương 6 Đất và sinh vật trên Trái Đất

Chương 7 Con người và thiên nhiên

Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm