Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Cho M là tập hợp các tháng (dương lịch) trong năm có \(31\) ngày. Phần tử không thuộc tập hợp \(M\) là
A. Tháng \(5\) B. Tháng \(6\) C. Tháng \(7\) D. Tháng \(8\).
Câu 2: Tập hợp các chữ cái trong từ “\(TO\'AN\)\(6\)” là
A. {\(T;\)\(O;\)\(A;\)\(N;\)\(6\)} B. {\(T;\)\(O;\)\(A;\)\(N\)} C. {\(T;\)\(A;\)\(N\)} D. {\(T;\)\(O;\)\(A;\)\(N;\)\(S;\)\(U\)}.
Câu 3: Giá trị của x trong phép tính \({2^{x + 1}}{.2^2} = {\rm{ }}16\) là
A. \(4\) B. \(3\) C. \(2\) D. \(1\).
Câu 4: Tập hợp tất cả các ước của 6 là
A. {2; 3} B. {0; 1; 2; 3; 6} C. {1; 2; 6} D. {1; 2; 3; 6}.
Câu 5: Nếu \(a\)⁝ 3; \(b\)⁝ 3; \(c\)⁝ 3 thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. \(\left( {a + b + c} \right) \vdots 3\) B. \(\left( {a + b + c} \right) \vdots 6\) C. \(\left( {a + b + c} \right) \vdots 9\) D. \(\left( {a + b + c} \right) \vdots 27\).
Câu 6: Viết số \(27\) dưới dạng số La Mã ta được
A. \(XIXI\) B. \(XVVII\) C. \(XXII\); D. \(XXVII\).
Câu 7:Cho số M = \(\overline {1a7b} \). Giá trị của \(a\) và \(b\) để M chia hết cho \(2;5;9\) là
A. \(a = 4,{\rm{ }}b = 5\) B.\(a = 1,b = 0\) C. \(a = 5,b = 5\) D. \(a = 0,b = 1\).
Câu 8: Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN\) = \(7cm\). Độ dài \(NP\) và \(MP\) là
A. \(NP\; = {\rm{ }}6cm;MP = \;7cm\) B. \(NP = {\rm{ }}6cm;\;\;MP = {\rm{ }}6cm\)
C. \(NP = 7cm;\;MP = {\rm{ }}7cm\) D. \(NP = {\rm{ }}7cm;\;MP = {\rm{ }}6cm\).
Câu 9: Khẳng định sai trong những khẳng định dưới đây là:
A. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc
B. Trong hình thoi, \(4\)cạnh bằng nhau
C. Trong hình thoi, \(2\)đường chéo bằng nhau
D. Trong hình thoi, các cạnh đối song song và bằng nhau.
Câu 10: Chọn câu sai. Cho \(ABCD\) là hình bình hành. Khi đó:
A. \(AB\) = \(CD\) B. \(AD\) =\(BC\) C.\(\angle A = \angle C\) D. \(AC\) = \(BD\).
Câu 11: Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích \(96c{m^2}\), độ dài một cạnh là \(12cm\). Chu vi của mảnh giấy là:
A. \(20cm\) B. \(40cm\) C. \(60cm\) D. \(80cm\).
Câu 12:Khi cắt 6 hình tam giác đều có cạnh bằng 6cm và ghép thành 1 lục giác đều (Hình vẽ). Độ dài đường chéo chính của lục giác đều là:
A. \(12cm\) B. \(6cm\) C. \(12c{m^2}\) D. \(12dm\).
|
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (1 điểm) Viết tập hợp sau bằng 2 cách và tính số phần tử của tập hợp đó.
a) Tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 12
b) Tập hợp C gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
Bài 2: (1 điểm) Thực hiện các phép tính sau (Tính nhanh nếu có thể):
a) \(237 + 86 + 63 + 214\) b) \(45 + [32 - (4 + 3.5)]\)
c) \(5.25.2.16.4\) d) \({10^4}:[4.({5^2} - 5){\rm{] + }}25\).
Bài 3: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x thỏa mãn.
a) \(\left( {x - 45} \right).27 = 0\) b) \(3x - {2^4} = {5^3}.\)
Bài 4: (1 điểm) Không tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau đây có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 5 không? Vì sao?
a) \(125 + 360\) b) \(2.3.4.5.6 + 82\) c) \(2.3.4.5.6 - 95\).
Bài 5: (1 điểm) Lan có \(50000\) đồng để mua vở và bút bi. Lan mua \(8\) quyển vở và \(5\)bút bi. Số tiền Lan còn thừa là \(8000\) đồng. Hỏi giá tiền mỗi quyển vở là bao nhiêu? Biết rằng giá mỗi chiếc bút bi là \(2000\) đồng.
Bài 6: (1 điểm)
a) Vẽ hình chữ nhật \(ABCD\) biết cạnh \(AB = 5cm\) và cạnh \(BC = 3cm\)
b) Hãy chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau trong hình vẽ
c) Tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật \(ABCD\) vừa vẽ;
Bài 7: (1 điểm) Cho biết \(ABCD\) là hình chữ nhật và \(BEFC\) là hình vuông. Biết \(AB\) = 4cm và \(BE\) = 3cm. Tính diện tích hình chữ nhật \(ABCD\)
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. B |
2. B |
3. B |
4. D |
5. A |
6. D |
7. B |
8. C |
9. C |
10. D |
11. B |
12. A |
Câu 1
Phương pháp:
Dùng quy ước bàn tay để tính số ngày của 12 tháng trong năm.
Cách giải:
Tháng 6 là tháng có 30 ngày.
Tháng 5,7,8 là tháng có 31 ngày.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của tập hợp: Liệt kê các phần tử trong dấu ngoặc { }, mỗi phần tử được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý, ngăn cách nhau bởi dấu ;
Cách giải:
Tập hợp các chữ cái là \(\left\{ {T;O;A;N} \right\}\). Số 6 không phải là chữ cái nên không được liệt kê.
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Sử dụng phép tính nhân hai lũy thừa cùng cơ số để tìm \(x.\)
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
Nếu \({a^k} = {a^p}(a \ne 1) \Rightarrow k = p\)
Cách giải:
Ta có: \({2^{x + 1}}\;.{\rm{ }}{2^2} = {\rm{ }}16\)
\({2^{x + 3}} = {2^4} \Rightarrow x + 3 = 4 \Rightarrow x = 1\)
Chọn B.
Câu 4 (TH)
Phương pháp:
Viết các số tự nhiên là ước của 6.
Cách giải:
Tập hợp các ước của 6 là: \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Sử dụng quan hệ chia hết của một tổng: Nếu a, b chia hết cho m thì (a+b) cũng chia hết cho m.
Cách giải:
Ta có: \(a,b,c\) đều chia hết cho 3 nên tổng \(a + b + c\) chia hết cho 3.
Chọn A.
Câu 6
Phương pháp
Sử dụng bảng số La Mã.
Cách giải:
Số 27 viết dưới dạng số La Mã là \(XXVII\)
Chọn D.
Câu 7
Phương pháp:
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5,9
Cách giải:
M = \(\overline {1a7b} \)
Ta có: M chia hết cho \(2;5\) nên \(b \in \left\{ {0;5} \right\}\). Mà M chia hết cho 2 nên \(b = 0\).
Khi đó ta có \(M = \overline {1a70} \)
Do M chia hết cho 9 nên \(1 + a + 7 + 0\) chia hết cho 9 \( \Rightarrow a + 8\) chia hết cho 9
Suy ra \(a = 1\)
Chọn B.
Câu 8 (NB)
Phương pháp
Sử dụng định nghĩa của tam giác đều.
Cách giải
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên \(NP = 7cm;\;MP = {\rm{ }}7cm\)
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp
Sử dụng tính chất của hình thoi: bốn cạnh bằng nhau, hai cặp cạnh đối song song với nhau, hai đường chép vuông góc với nhau.
Cách giải
Khẳng định sai là: Trong hình thoi, \(2\)đường chéo bằng nhau.
Chọn C.
Câu 10
Phương pháp
Sử dụng tính chất của hình bình hành: hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau, hai cặp góc đối bằng nhau
Cách giải
Khẳng định sai là \(AC = BD\) vì trong hình bình hành, hai đường chéo không bằng nhau.
Chọn D.
Câu 11
Phương pháp
Sử dụng công thức tính diện tích của hình chữ nhật để tính được độ dài của cạnh còn lại.
Dùng công thức tính chu vi hình chữ nhật.
Cách giải
Do diện tích của hình chữ nhật là \(96c{m^2}\) và độ dài một cạnh là \(12cm\) nên độ dài cạnh còn lại là: \(96:12 = 8\left( {cm} \right)\)
Chu vi của hình chữ nhật là: \(\left( {12 + 8} \right).2 = 40\,\left( {cm} \right)\)
Chọn B.
Câu 12
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để rút ra mối liên hệ giữa đường chéo chính và cạnh của tam giác.
Cách giải
Đường chéo chính được tạo bởi 2 cạnh của tam giác đều cạnh 6cm nên có độ dài là: \(6 + 6 = 12\)(cm)
Chọn A.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
Sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của tập hợp: Liệt kê các phần tử trong dấu ngoặc { }, mỗi phần tử được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý, ngăn cách nhau bởi dấu ;
Cách giải
Tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 12 là: \(B = \left\{ {10;11} \right\}\)
Tập hợp C gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là: \(C = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\)
Bài 2
Phương pháp
Sử dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính:
Thực hiện tính trong ngoặc trước, nếu biểu thức chứa nhiều dấu ngoặc thì tính theo thứ tự ( ) => [ ] => { }
Thực hiện phép tính theo thứ tự lũy thừa => nhân, chia => cộng, trừ
Cách giải
a) \(237 + 86 + 63 + 214\) \(\begin{array}{l} = \left( {237 + 63} \right) + \left( {86 + 214} \right)\\ = 300 + 300 = 600\end{array}\) |
b) \(\,45 + [32 - (4 + 3.5)]\) \(\begin{array}{l} = 45 + \left( {32 - 19} \right)\\ = 45 + 13 = 58\end{array}\) |
c)\(\,5.25.2.16.4\) \(\begin{array}{l} = \left( {5.2} \right).\left( {25.4} \right).16\\ = 10.100.16 = 16000\end{array}\) |
d) \({10^4}:[4.({5^2} - 5){\rm{] + }}25\) \(\begin{array}{l} = {10^4}:\left( {4.20} \right) + 25\\ = 10000:80 + 25\\ = 125 + 25 = 150\end{array}\) |
Bài 3
Phương pháp
Chuyển vế để tìm được \(x\).
Sử dụng phép tính giá trị lũy thừa của một số.
Cách giải
a) \(\left( {x - 45} \right).27 = 0\) \(\begin{array}{l}x - 45 = 0\\x = 45\end{array}\) Vậy \(x = 45\)
|
b) \(3x - {2^4} = {5^3}\) \(\begin{array}{l}3x - 16 = 125\\3x = 125 + 16\\3x = 141\\x = 141:3\\x = 47\end{array}\) Vậy \(x = 47\) |
Bài 4
Phương pháp
Sử dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích
Cách giải
+) Nhận xét câu a) ta có:
\(125\) và \(360\) đều chia hết cho 5 nên \(125 + 360\) chia hết cho 5.
\(125\) không chia hết cho \(2\) nên \(125 + 360\) không chia hết cho \(2\).
+) Nhận xét câu b) ta có:
\(2.3.4.5.6\) và \(82\) đều chia hết cho \(2\) nên \(2.3.4.5.6 + 82\) chia hết cho \(2\).
\(82\) không chia hết cho \(5\) nên \(2.3.4.5.6 + 82\) không chia hết cho \(5.\)
+) Nhận xét câu c) ta có:
\(2.3.4.5.6\) và \(95\) đều chia hết cho \(5\) nên \(2.3.4.5.6 - 95\) chia hết cho \(5\).
\(95\) không chia hết cho \(2\) nên \(2.3.4.5.6 - 95\) không chia hết cho \(2\).
Bài 5
Phương pháp
Tính số tiền Lan mua cả vở và bút bi. Sau đó trừ đi số tiền Lan đã mua bút bi, ta tìm được số tiền Lan mua vở.
Lấy tổng số tiền mua vở chia cho số quyển vở, ta tìm được giá của một quyển.
Cách giải
Số tiền Lan mua vở và bút bi là:
\(50000 - 8000 = 42000\) (đồng)
Số tiền Lan mua bút bi là:
\(2000.5 = 10000\) (đồng)
Số tiền Lan mua vở là:
\(42000 - 10000 = 32000\) (đồng)
Gía tiền mỗi quyển vở Lan mua là:
\(32000:8 = 4000\) (đồng)
Bài 6
Phương pháp
Sử dụng cách vẽ hình chữ nhật.
Dựa vào các tính chất của hình chữ nhật để tìm ra được các cặp cạnh bằng nhau.
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Cách giải
Các cặp cạnh bằng nhau: \(AB = CD;\,AD = BC;\,AC = BD\)
Chu vi hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(\left( {5 + 3} \right).2 = 16\left( {cm} \right)\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(5.3 = 15\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 7
Phương pháp
Tính được chiều rộng của hình chữ nhật thông qua việc tính cạnh của hình vuông.
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Cách giải
Do \(BEFC\) là hình vuông nên \(BE = BC = 3cm\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(4.3 = 12\left( {c{m^2}} \right)\)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức