Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Cách viết tập hợp gồm bốn số \(1;3;5;9\) là đúng?
A. \(A = \left\{ {9;3;5;1} \right\}\) B. \(A = \left( {1;3;5;9} \right)\) C. \(A = 1;3;5;9\) D. \(A = \left[ {1;3;5;9} \right]\)
Câu 2. Tập hợp các chữ cái có trong cụm từ: QUẢNG NGÃI là
A. \(\left\{ {QUANG;NGAI} \right\}\) B. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;N;G;A;I} \right\}\) C. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;A;I} \right\}\) D. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;I} \right\}\)
Câu 3. Cho số \(19254\), trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị của chữ số \(2\) bằng nửa giá trị của chữ số \(4\).
B. Giá trị của chữ số \(2\) bằng \(5\) lần giá trị của chữ số \(4\).
C. Giá trị của chữ số \(2\) bằng \(50\) lần giá trị của chữ số \(4\).
D. Giá trị của chữ số \(2\) bằng \(500\) lần giá trị của chữ số \(4\).
Câu 4. Tích \(5.5.5.5\) được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:
A. \(4.5\) B. \({5^5}\) C. \({4^5}\) D. \({5^4}\)
Câu 5. Viết chữ số \(a = 48053\) thành tổng các giá trị các chữ số của nó:
A. \(a = 48000 + 50 + 3\) B. \(a = 40000 + 8000 + 53\)
C. \(a = 40000 + 8050 + 3\) D. \(a = 40000 + 8000 + 50 + 3\)
Câu 6. Điền vào chỗ …: “Nếu \(a \vdots 3\) và \(b \vdots 3\) thì …”
A. \(\left( {a + b} \right) \vdots 2\) B. \(\left( {a + b} \right) \vdots 3\) C. \(\left( {a + b} \right) \vdots 6\) D. \(\left( {a + b} \right) \vdots 9\)
Câu 7. Số chia hết cho cả \(2;3;5\) và \(9\) là:
A. \(60\) B. \(100\) C. \(135\) D. \(900\)
Câu 8. Số nào dưới đây là bội của \(9\)?
A. \(504\) B. \(690\) C. \(809\) D. \(509\)
Câu 9. Cho biết \(13.k\) là số nguyên tố thì \(k\) bằng bao nhiêu?
A. \(2\) B. \(3\) C. \(13\) D. \(1\)
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong hình thoi các góc đối không bằng nhau.
B. Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau.
C. Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của một đường.
D. Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.
Câu 11. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trong hình chữ nhật:
A. Bốn góc bằng nhau và bằng \({60^0}\) B. Hai đường chéo không bằng nhau
C. Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\) D. Hai đường chéo song song với nhau
Câu 12. Khẳng định nào sau đây đúng?
Trong hình lục giác đều:
A. Các góc bằng nhau và bằng \({90^0}\) B. Các đường chéo chính bằng đường chéo phụ
C. Các góc bằng nhau và bằng \({120^0}\) D. Các đường chéo chính không bằng nhau
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1. (1 điểm) Viết tập hợp \(B\) gồm các số tự nhiên không vượt quá \(7\) bằng hai cách?
Bài 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \({9^2} - 64:{2^3}\) b) \(376:\left[ {120 - \left( {{6^2} - 2.5} \right)} \right]\)
Bài 3. (1 điểm)
a) Không làm phép tính, hãy cho biết tổng \(\left( {2021 + 54} \right)\) có chia hết cho \(9\) không?
b) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng hãy tìm \(x\) thuộc tập hợp \(\left\{ {12;15;26;43;18} \right\}\) sao cho \(x + 48\) chia hết cho \(3\)?
Bài 4. (1 điểm) Trường học phân công trực nhật cho ba lớp 6A, 6B và 6C ở khu vực Công trình măng non. Có thể chia học sinh của ba lớp đó nhiều nhất thành mấy nhóm để số học sinh nam và học sinh nữ được chia đều vào mỗi đội. Biết tổng số học sinh nam là \(54\) học sinh và số học sing nữ là \(90\) học sinh.
Bài 5. (1 điểm) Quan sát hình vẽ bên, hãy kể tên hình lục giác đều, hình tam giác đều, hình thoi và hình thang cân?
Bài 6. (1,5 điểm) Mảnh sân nhà bác An có kích thước và hình dạng như hình vẽ bên.
a) Tính diện tích của mảnh sân.
b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có các cạnh là \(30cm\) thì cần hết bao nhiêu viên gạch?
Bài 7. (0,5 điểm) Trong một phép chia có thương bằng \(82\), số dư bằng \(47\), số bị chia nhỏ hơn \(4000\). Tìm số chia.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. A |
2. D |
3. C |
4. D |
5. D |
6. B |
7. D |
8. A |
9. D |
10. A |
11. C |
12. C |
Câu 1
Phương pháp:
Vận dụng cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử:
- Tên của tập hợp thường được kí hiệu là chữ cái in hoa
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu chấm phẩy: “;”
- Các phần tử trong tập hợp được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý.
Cách giải:
Cách viết \(A = \left\{ {9;3;5;1} \right\}\) là đúng.
Chọn A.
Câu 2
Phương pháp:
Vận dụng cách viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử:
- Tên của tập hợp thường được kí hiệu là chữ cái in hoa
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu chấm phẩy: “;”
- Các phần tử trong tập hợp được liệt kê duy nhất 1 lần, theo thứ tự tùy ý.
Cách giải:
Đáp án A. \(\left\{ {QUANG;NGAI} \right\}\) sai vì đây là tập hợp các từ có trong cụm từ QUẢNG NGÃI.
Đáp án B. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;N;G;A;I} \right\}\) sai vì trong tập hợp này có phần tử là chữ cái A; N; G bị lặp lại hai lần.
Đáp án C. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;A;I} \right\}\) sai vì trong tập hợp này có phần tử là chữ cái A bị lặp lại hai lần.
Đáp án D. \(\left\{ {Q;U;A;N;G;I} \right\}\) đúng.
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Xác định giá trị của chữ số \(2\) và giá trị của chữ số \(4\)của số \(19254\)
Thực hiện phép chia để xác định mối quan hệ giữa giá trị của chữ số \(2\) và giá trị của chữ số \(4\)
Cách giải:
Giá trị của chữ số \(2\) của số \(19254\) là \(200\)
Giá trị của chữ số \(4\)của số \(19254\) là \(4\)
Ta có: \(200:4 = 50\)
Vậy giá trị của chữ số \(2\) bằng \(50\) lần giá trị của chữ số \(4\).
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Định nghĩa lũy thừa của một số tự nhiên: \(a.a \ldots .a{\rm{ }} = {a^n}\) ( n thừa số a)
Cách giải:
Ta có: \(5.5.5.5 = {5^4}\)
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Vận dụng cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.
Cách giải:
Ta có: \(a = 48053 = 40000 + 8000 + 50 + 3\)
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó”.
Cách giải:
Nếu \(a \vdots 3\) và \(b \vdots 3\) thì \(\left( {a + b} \right) \vdots 3\)
Vậy … là \(\left( {a + b} \right) \vdots 3\).
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(2;3;5\) và \(9\).
Cách giải:
Số chia hết cho \(2\) và \(5\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên loại đáp án C
Số chia hết cho \(3\) có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) nên loại đáp án B
Số chia hết cho \(9\) có tổng các chữ số chia hết cho \(9\) nên loại đáp án A
Vậy số chia hết cho \(2;3;5\) và \(9\) trong bốn đáp án là \(900\)
Chọn D.
Câu 8
Phương pháp:
Nhân lượt lượt \(9\) với \(0;1;2;3;...\) ta xác định được các bội của \(9\).
Cách giải:
Ta có: \(504 = 9.56\)
Chọn B.
Câu 9
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1\), chỉ có hai ước là \(1\) và chính nó.
Cách giải:
\(13k\) là số nguyên tố nên \(k = 1\)
Chọn D.
Câu 10
Phương pháp:
Vận dụng các đặc điểm của hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
Cách giải:
Đáp án A sai vì: Trong hình thoi các góc đối bằng nhau.
Chọn A.
Câu 11
Phương pháp:
Vận dụng các đặc điểm của hình chữ nhật
Cách giải:
Bốn góc của hình chữ nhật bằng nhau và bằng \({90^0}\)
Chọn C.
Câu 12
Phương pháp:
Vận dụng các đặc điểm của hình lục giác đều.
Cách giải:
Các góc bằng nhau và bằng \({120^0}\).
Chọn C.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp:
Hai cách viết tập hợp:
- Cách 1: Liệt kê các phần tử có trong tập hợp.
- Cách 2: Mô tả đặc trưng của các phần tử có trong tập hợp.
Cách giải:
Cách 1: \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)
Cách 2: \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \le 7} \right.} \right\}\)
Bài 2
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:
- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
- Với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Cách giải:
a) \({9^2} - 64:{2^3}\) \(\begin{array}{l} = 81 - 64:8\\ = 81 - 8\\ = 73\end{array}\) |
b) \(376:\left[ {120 - \left( {{6^2} - 2.5} \right)} \right]\) \(\begin{array}{l} = 376:\left[ {120 - \left( {36 - 10} \right)} \right]\\ = 376:\left( {120 - 26} \right)\\ = 376:94\\ = 4\end{array}\) |
Bài 3
Phương pháp:
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng: “Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó”.
a) Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(9\).
b) Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\).
Cách giải:
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2021\cancel{ \vdots }9\\54 \vdots 9\end{array} \right.\) nên \(\left( {2021 + 54} \right)\cancel{ \vdots }9\) (tính chất chia hết của một tổng)
b) Vì \(48 \vdots 3\) nên để \(\left( {x + 48} \right) \vdots 3\) thì \(x \vdots 3\)
Mà \(x\) thuộc tập hợp \(\left\{ {12;15;26;43;18} \right\}\)nên \(x \in \left\{ {12;15;18} \right\}\)
Vậy \(x \in \left\{ {12;15;18} \right\}\) thì tổng \(\left( {x + 48} \right) \vdots 3\).
Bài 4
Phương pháp:
Gọi \(a\) là số đội nhiều nhất có thể chia (điều kiện \(a \in {\mathbb{N}^*}\))
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Xác định ƯCLN
Kết luận
Cách giải:
Gọi \(a\) là số đội nhiều nhất có thể chia (điều kiện \(a \in {\mathbb{N}^*}\))
Theo đề bài, ta có: \(54 \vdots a\) và \(90 \vdots a\)
Vì \(a\) là lớn nhất nên \(a\) là ƯCLN\(\left( {54,90} \right)\)
Ta có: \(54 = {2.3^3}\)
\(90 = {2.3^2}.5\)
ƯCLN\(\left( {54,90} \right) = {2.3^2} = 2.9 = 18\)
Vậy số đội có thể chia nhiều nhất là \(18\) đội.
Bài 5
Phương pháp:
Vận dụng các đặc điểm của hình lục giác đều, hình tam giác đều, hình thoi và hình thang cân.
Cách giải:
- Hình lục giác đều: \(ABCDEF\)
- Hình tam giác đều: \(OCD;OED\)
- Hình thoi: \(OABC;OCDE;OEFA\)
- Hình thang cân: \(ABCD;ADEF\)
Bài 6
Phương pháp:
a) Chia diện tích mảnh vườn thành các hình đã được học để tính diện tích
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật
b) Tính diện tích của một viên gạch áp dụng công thức tính diện tích hình vuông
Tính số viên gạch để lát sân
Cách giải:
a) Gọi diện tích của mảnh vườn là \(S\)
Chia mảnh vườn thành hai phần như hình vẽ, khi đó diện tích của mảnh \({S_1}\) và \({S_2}\)
+ Tính \({S_1}\)
Chiều rộng của \({S_1}\) là: \(2m\)
Diện tích của \({S_1}\) là: \(2.5 = 10\left( {{m^2}} \right)\)
+ Tính \({S_2}\)
Chiều rộng của \({S_2}\) là: \(5 - 3 = 2\left( m \right)\)
Diện tich của \({S_2}\) là \(4.2 = 8\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích của mảnh vườn là: \(S = {S_1} + {S_2} = 10 + 8 = 18\left( {{m^2}} \right)\)
b) Diện tích của một viên gạch là:
\(30.30 = 900\left( {c{m^2}} \right) = 0,09\left( {{m^2}} \right)\)
Số viên gạch dùng để lát sân là:
\(18:0,09 = 200\) (viên gạch)
Bài 7
Phương pháp:
Gọi số bị chia là \(a\), số chia là \(b\,\,\left( {a,\,\,b \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\).
Sử dụng: Số bị chia = Số chia . Thương + Số dư
Số dư luôn nhỏ hơn số chia
Cách giải:
Gọi số bị chia là \(a\), số chia là \(b\,\,\left( {a,\,\,b \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\).
Vì phép chia có số dư bằng \(47\) nên \(b > 47\).
Nếu \(b = 48\) thì \(a = 48.82 + 47 = 3983 < 4000\) (thỏa mãn)
Nếu \(b \ge 49\) thì \(a \ge 48.82 + 47 = 4065 > 4000\) (không thỏa mãn)
Vậy số chia bằng \(48\).
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức