Giải vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Công thức định luật Ôm:
$R = \frac{U}{I}$ |
Công thức tính điện trở:
$R = \rho.\frac{l}{s}$ |
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Điện trở của dây dẫn là:
$R = \rho.\frac{l}{s} = 1.10^{-6}.\frac{30}{0,3.10^{-6}} = 110\Omega$
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
$I= \frac{U}{R} = \frac{220}{110} = 2A$
Giải câu 2: Một bóng đèn khi sáng hơn binh thường...
Một bóng đèn khi sáng hơn binh thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hinh 11.1 (SGK).
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Bài giải:
a) Để đèn sáng bình thường khi cường độ dòng điện đi qua đèn là 0,6A.
R1 nối tiếp với R2 => Điện trở tương đương của mạch là: R tđ = R1 + R2 = $\frac{U}{I}$ = $\frac{12}{0,6}$ = 20Ω
=>Trị số của biến trở R2 = 20 - 7,5 = 12,5Ω.
b) Chiều dài của dây dùng làm biến trở là:
$R = \rho.\frac{l}{s} => l = \frac{R.s}{\rho } = \frac{30.1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}} = 75m$
Giải câu 3: Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω...
Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2 . Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
b) Tính hiệu điện thế dặt vào hai đầu của mỗi đèn.
Bài giải:
a) Điện trở của dây nối là:
Rdây = $\rho.\frac{l}{s} = 1,7.10^{-8}.\frac{200}{0,2.10^{-3}} = 17\Omega $
Do R1 và R2 mắc song song với nhau. Điện trở R12 có giá trị là:
R12 = $\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2} = 360\Omega $
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Rtđ = Rdây + R12 = 17 + 360 = 377 Ω
b) Theo định luật Ôm => Cường độ dòng điện qua mạch là: $I= \frac{U}{R} = \frac{220}{377} = 0,583A$
Do R1 và R2 mắc song song nên: UAB = UR1 = UR2 = I.R12 = 0,583. 360 = 210
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 9
- 👉 Giải vật lí 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- 👉 Giải vật lí 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn Định luật ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 5: Đoạn mạch song song
- 👉 Giải vật lí 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 10: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Giải vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 12: Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 13: Điện năng Công của dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 16: Định luật Jun Len xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 18: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q I2 trong định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 20: Tổng kết chương I : Điện học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 22: Tác dụng từ của dòng điện Từ trường
- 👉 Giải vật lí 9 bài 23: Từ phổ Đường sức từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Giải vật lí 9 bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép Nam châm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 26: Ứng dụng của nam châm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 27: Lực điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 28: Động cơ điện một chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 29: Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Giải vật lí 9 bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 33: Dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Giải vật lí 9 bài 37: Máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 38: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 39: ổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 42: Thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 44: Thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 45: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Giải vật lí 9 bài 48: Mắt
- 👉 Giải vật lí 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
- 👉 Giải vật lí 9 bài 50: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 51: Bài tập quang hình học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Giải vật lí 9 bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 61: Sản xuất điện năng Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 62: Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới