Giải vật lí 9 bài 48: Mắt
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Nêu những điểm giống nhau về...
- Giải câu 2: Ta đã biết, khi vật nằm càng xa...
- Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài
- Giải câu 5: Một người đứng cách một cột điện 20m...
- Giải câu 6*: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
- Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi. Trong sinh học, cơ vòng này còn được gọi là cơ thể mi.
- Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
- Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới. Thực ra, lúc đó cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã phải co giãn một chút, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới. Quá trình này gọi là sự điều tiết của mắt. Sự điều tiết này xảy ra hoàn toàn tự nhiên.
- Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn (kí hiệu Cv). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn
- Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (kí hiệu Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (hay khoảng thấy rõ ngắn nhất)
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Những giống nhau về tạo giữa con mắt và máy ảnh: Đều có một bộ phận đóng vai trò là thấu kính hội tụ, một bộ phận có vai trò là màn hứng
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
Giải câu 2: Ta đã biết, khi vật nằm càng xa...
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào ? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2)
Bài giải:
Ta có $\Delta$OAB $\Delta$OA'B' => $\frac{OA'}{OA}=\frac{A'B'}{AB}=\frac{OB'}{OB}$ (1)
$\Delta$B'FO $\Delta$B'IB => $\frac{OF}{BI}=\frac{B'O}{B'B}$ hay $\frac{OF}{OA}=\frac{B'O}{B'B}$ (2)
Từ (1) và (2) => $\frac{OA}{OF} = 1+\frac{OB}{OB'}=1+\frac{OA}{OA'}$ hay $\frac{1}{OA}+\frac{1}{OA'}=\frac{1}{OF}$
OA' không đổi, nên nếu OA càng lớn thì OF càng lớn , OA càng nhỏ thì OF càng lớn
Hay nếu vật càng ở xa thể thủy tinh thì tiêu cự của thể thủy tinh càng lớn, nếu vật càng ở gần thể thủy tinh thì tiêu cự của thể thủy tinh càng nhỏ
Bài giải:
Giả sử cột điện được biểu diễn bằng đoạn AB, AB = 8m, OA = 20m, OA' = 2cm
$\Delta$OAB $\Delta$OA'B' => $\frac{OA'}{OA}=\frac{A'B'}{AB}$
$\Leftrightarrow$ $\frac{2}{2000}=\frac{A'B'}{800}$
$\Leftrightarrow$ A'B' = 0,8 (cm)
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao 0,8cm
Bài giải:
Theo trả lời câu hỏi C2, ta có kết luận:" Vật càng ở xa thể thủy tinh thì tiêu cự của thể thủy tinh càng lớn, vật càng ở gần thể thủy tinh thi tiêu cự của thể thủy tinh càng nhỏ"
Như vậy khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất, khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 9
- 👉 Giải vật lí 9 bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- 👉 Giải vật lí 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn Định luật ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 5: Đoạn mạch song song
- 👉 Giải vật lí 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 10: Biến trở Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Giải vật lí 9 bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Giải vật lí 9 bài 12: Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 13: Điện năng Công của dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 16: Định luật Jun Len xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 18: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q I2 trong định luật Jun Len-xơ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 20: Tổng kết chương I : Điện học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 21: Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 22: Tác dụng từ của dòng điện Từ trường
- 👉 Giải vật lí 9 bài 23: Từ phổ Đường sức từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Giải vật lí 9 bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép Nam châm điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 26: Ứng dụng của nam châm
- 👉 Giải vật lí 9 bài 27: Lực điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 28: Động cơ điện một chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 29: Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Giải vật lí 9 bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 33: Dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 34: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 9 bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Giải vật lí 9 bài 37: Máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 38: Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Giải vật lí 9 bài 39: ổng kết chương II: Điện từ học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 42: Thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 44: Thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 45: Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Giải vật lí 9 bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Giải vật lí 9 bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Giải vật lí 9 bài 48: Mắt
- 👉 Giải vật lí 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
- 👉 Giải vật lí 9 bài 50: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 9 bài 51: Bài tập quang hình học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Giải vật lí 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Giải vật lí 9 bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
- 👉 Giải vật lí 9 bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
- 👉 Giải vật lí 9 bài 61: Sản xuất điện năng Nhiệt điện và thủy điện
- 👉 Giải vật lí 9 bài 62: Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới