Giải vật lí 9 bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện sgk trang 42 - sách giáo khoa vật lí 9. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 9 bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện sgk trang 42 nhé.


I. Chuẩn bị

Đối với mỗi nhóm học sinh :

  • Một nguồn điện 6V.
  • Một công tắc.
  • Chín đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30cm.
  • Một ampe kế có giới hạn đo 500mA và độ chia nhỏ nhất 10mA
  • Một vôn kế có giới hạn đo 5V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
  • Một quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2,5V).
  • Một biến trở lớn nhất 20Ω và chịu được cường độ dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.

II. Nội dung thực hành

1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau.

2.Xác định công suất quạt điện

III. Mẫu báo cáo (SGK)

Chú ý: Đây chỉ là bài mẫu tham khảo, khi làm bài các bạn cần thay số đo mà mình đã đo để có một bài báo cáo thực hành đúng. 

MẪU BÁO CÁO 

THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

Họ và tên:.................                    Lớp:.................................

1. Trả lời câu hỏi

a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức: P = U.I

b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế

Muốn đo hiệu điện thế, ta mắc vôn kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo.

2. Xác định công suất của bóng đèn pin

Bảng 1 

Giá trị đo

Lần

đo

Hiệu điện thế (V)

Cường độ dòng điện (A)

Công suất của bóng đèn (W)

1

U$_{1}$ = 1

I$_{1}$ = 0,55

P$_{1}$ = 0,55

2

U$_{2}$ = 1,5

I$_{2}$ = 0,83

P$_{2}$ = 1,275

3

U$_{3}$ = 2,0

I$_{3}$ = 1,11

P$_{3}$ = 2,22

Nhận xét: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì công suất bóng đèn tăng và ngược lại, khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm thì công suất bóng đèn giảm.

3. Xác định công suất của quạt điện

Bảng 2 

Giá trị đo

Lần

đo

Hiệu điện thế (V)

Cường độ dòng điện (A)

Công suất của bóng đèn (W)

1

U$_{1}$ = 2,5

I$_{1}$ = 0,31

P$_{1}$ = 0,775

2

U$_{2}$ = 2,5

I$_{2}$ = 0,32

P$_{2}$ = 0,8

3

U$_{3}$ = 2,5

I$_{3}$ = 0,34

P$_{3}$ = 0,85

Giá trị của công suất trung bình của quạt điện: Pq = $\frac{P_{1}+P_{2}+P_{3}}{3}=\frac{0,775+0,8+0,85}{3}$ = 0,808 (W)

Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 9

Giải vật lí lớp 9, soạn bài vật lí lớp 9, làm bài tập bài thực hành vật lí 9. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk vật lí lớp 9. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.