Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều
Lý thuyết:
I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Tập hợp \(N\) và \({N^*}\) .
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là \(N\) , tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là \({N^*}\) .
2. Cách đọc và viết số tự nhiên
Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
a. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.
b. Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.
Ví dụ 1:
Số 120 250 160 555
- Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.
- Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:
Lớp |
Tỉ |
Triệu |
Nghìn |
Đơn vị |
||||||||
Hàng |
Trăm tỉ |
Chục tỉ |
Tỉ |
Trăm triệu |
Chục triệu |
Triệu |
Trăm nghìn |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Chữ số |
1 |
2 |
0 |
2 |
5 |
0 |
1 |
6 |
0 |
5 |
5 |
5 |
II. Biểu diễn số tự nhiên
1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là \(N\) , tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là \({N^*}\) .
Ta có:
N = { 0; 1; 2 ; 3 ; 4 ;......}
\({N^*}\)= {1 ; 2 ; 3 ; 4; ......}
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên:
Số tự nhiên a được gọi là điểm a. Điểm 0 là gốc.
Ví dụ: Điểm biểu diễn số 4 trên tia số ta gọi là điểm 4.
Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị của các chữ số của nó.
- Giá trị của các chữ số thay đổi phụ thuộc vào vị trí của các chữ số.
Ví dụ:
\(156 = \left( {1 \times 100} \right) + \left( {5 \times 10} \right) + 6\)
\(\overline {ab} = \left( {a \times 10} \right) + b\)với \(a \ne 0.\)
\(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)
Số 550: Xuất hiện hai chữ số 5 nhưng giá trị của chúng khác nhau. Chữ số 5 bên phải thì có giá trị là 50. Nhưng chữ số 5 bên trái có giá trị là 500.
3. Số La Mã
Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.
+ Các thành phần để ghi số La Mã:
- Các kí tự I, V, X : Các chữ số La Mã.
- Các cụm chữ số IV, IX
- Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.
Thành phần |
I |
V |
X |
IV |
IX |
Giá trị (viết trong hệ thập phân) |
1 |
5 |
10 |
4 |
9 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X
XI |
XII |
XIII |
XIV |
XV |
XVI |
XVII |
XVIII |
XIX |
XX |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X
XXI |
XXII |
XXIII |
XXIV |
XXV |
XXVI |
XXVII |
XXVIII |
XXIX |
XXX |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Chú ý:
- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Ví dụ:
Số XIII có 4 thành phần là X, I, I, I tương ứng với các giá trị 10,1,1,1. Do đó biểu diễn số 10+1+1+1=13.
III. So sánh các số tự nhiên
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ta viết \(a < b\) hoặc \(b > a.\)
Ngoài ra ta cũng viết \(a \ge b\) để chỉ \(a > b\) hoặc \(a = b.\)
+ Trong 2 số tự nhiên có số chữ số khác nhau, số nào có số chữu số lớn hơn thì lớn hơn
+ Để so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng 1 hàng( tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên đó lớn hơn
Chú ý:+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và một số liền trước duy nhất.
+ Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Ví dụ:
So sánh: 2 236 344 và 2 235 221
Do 2 số tự nhiên có số chữ số bằng nhau(7 chữ số), ta so sánh từng cặp chữ số trên 1 hàng(2=2; 2=2; 3=3; 6>5) nên 2 236 344 > 2 235 221
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Trả lời Câu hỏi khởi động trang 9 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 1 trang 9 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Hoạt động 1 trang 9 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 2 trang 10 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 3 trang 10 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 4 trang 11 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Hoạt động 3 trang 11 SGK Toán 6 Cánh diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 5 trang 11 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Trả lời Hoạt động 4 trang 12 SGK Toán 6 Cánh diều
- 👉 Trả lời Luyện tập vận dụng 6 trang 12 SGK Toán 6 Cánh Diều
- 👉 Giải Bài 1 trang 12 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 2 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 3 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 4 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 5 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 6 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 7 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
- 👉 Giải Bài 8 trang 13 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải Toán lớp 6 - Cánh diều
GIẢI TOÁN 6 TẬP 1 CÁNH DIỀU
GIẢI TOÁN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
- 👉 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
- 👉 CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
- 👉 CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 1.SỐ TỰ NHIÊN
- 👉 Bài 1. Tập hợp
- 👉 Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- 👉 Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
- 👉 Bài 4. Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
- 👉 Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- 👉 Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
- 👉 Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
- 👉 Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- 👉 Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- 👉 Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
- 👉 Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- 👉 Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
- 👉 Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- 👉 Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2.SỐ NGUYÊN
- 👉 Bài 1. Số nguyên âm
- 👉 Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- 👉 Bài 3. Phép cộng các số nguyên
- 👉 Bài 4. Phép trừ các số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
- 👉 Bài 5. Phép nhân các số nguyên
- 👉 Bài 6. Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
- 👉 Bài tập cuối chương 2
- 👉 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1. Đầu tư kinh doanh
CHƯƠNG 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN
- 👉 Bài 1. Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
- 👉 Bài 2. Hình chữ nhật. Hình thoi
- 👉 Bài 3. Hình bình hành
- 👉 Bài 4. Hình thang cân
- 👉 Bài 5. Hình có trục đối xứng
- 👉 Bài 6. Hình có tâm đối xứng
- 👉 Bài 7. Đối xứng trong thực tiễn
- 👉 Bài tập cuối chương 3
- 👉 Thực hành phần mềm Geogebra
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
- 👉 Bài 1. Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý số liệu
- 👉 Bài 2. Biểu đồ cột kép
- 👉 Bài 3. Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
- 👉 Bài 4. Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
- 👉 Bài tập cuối chương 4
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
- 👉 Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
- 👉 Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
- 👉 Bài 3. Phép cộng và phép trừ phân số
- 👉 Bài 4. Phép nhân và phép chia phân số
- 👉 Bài 5. Số thập phân
- 👉 Bài 6. Phép cộng và phép trừ số thập phân
- 👉 Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
- 👉 Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
- 👉 Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- 👉 Bài 10. Hai bài toán về phân số
- 👉 Bài tập cuối chương 5
- 👉 Hoạt động thực hành và trải nghiệm chủ đề 2
CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức