Giải vật lí 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Điện thế tại một điểm trong điện...
- Giải câu 2: Phát biểu định luật Cu-lông...
- Giải câu 3: Viết hệ thức liên hệ giữa hai điểm...
- Giải câu 4: Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu điện...
- Giải câu 5: Biết hiệu điện thế UMN = 3 V...
- Giải câu 6: Khi một điện tích q = - 2 C di chuyển...
- Giải câu 7: Thả một êlectron không vận tốc ban đầu...
- Giải câu 8: Có hai bản kim loại phẳng song song...
- Giải câu 9: Tính công mà lực điện tác dụng...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
A. Điện thế
1. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó 1 điện tích q.Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q.
VM = $\frac{A}{q}$.
Đơn vị: Vôn (V).
2. Đặc điểm
Điện thế là đại lượng đại số có thể dương hoặc âm hoặc bằng 0.
Thông thường, người ta hay chọn điện thế tại đất hoặc vô cực làm mốc (V = 0).
B. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.
$U_{MN} = \frac{A_{MN}}{q}$.
Chú ý:
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là hiệu giữa điện thế giữa hai điểm M, N: UMN = VM – VN .
- Người ta đo hiệu điện thế bằng tinh điện kế.
2. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
$E = \frac{U}{d}$., trong đó: d là hình chiếu của quỹ đạo lên một đường sức.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó 1 điện tích q.Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q.
VM = $\frac{A}{q}$.
Giải câu 2: Phát biểu định luật Cu-lông...
Phát biểu định luật Cu-lông.
Bài giải:
Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức: $F = k.\frac{\left | q_{1}.q_{2} \right |}{r^{2}}$.
Trong đó:
F: Lực tĩnh điện (N).
$k = 9.10^{9}$: hệ số tỉ lệ ($\frac{N.m^{2}}{C^{2}}$).
q1 ,q2: độ lớn của hai điện tích (C).
r: khoảng cách giữa hai điện tích (m).
Bài giải:
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai điểm và công do lực điện sinh ra giữa hai điểm đó là:
$U_{MN} = \frac{A_{MN}}{q}$.
Bài giải:
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là: $E = \frac{U}{d}$., trong đó: d là hình chiếu của quỹ đạo lên một đường sức.
Điều kiện áp dụng:
- Điện trường phải là điện trường đều.
- Hoặc d rất nhỏ so với khoảng cách ta xét.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Công của lực điện là: A = - 6 (J) = q.E.d = q.UMN = - 2. UMN
$\Rightarrow $ Hiệu điện thế giữa hai điểm MN là: UMN = + 3 (V).
Giải câu 7: Thả một êlectron không vận tốc ban đầu...
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. đứng yên.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Do electron mang điện tích qe nên nó chịu tác dụng của lực điện trường.
Bài giải:
Mốc điện thế ở bản âm: U- = 0, U+ = E. d+ = 120 (V). (*)
Điện thế tại điểm cách bản âm 0,6 cm là: U0,6 cm = E.d 0,6 cm (**).
Chia về với vế của (**) cho (*) ta được: $\frac{U}{U_{0}} = \frac{d_{0,6 cm}}{d_{+}} = \frac{0,6}{1} = 0,6$
$ \Rightarrow $ U = U0 .0,6 = 120.0,6 = 72 (V).
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 11
- 👉 Giải vật lí 11 bài 1: Điện tích. Định luật Cu lông
- 👉 Giải vật lí 11 bài 2: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Giải vật lí 11 bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 4: Công của lực điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- 👉 Giải vật lí 11 bài 6: Tụ điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 8: Điện năng – Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 13: Dòng điện trong kim loại
- 👉 Giải vật lí 11 bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Giải vật lí 11 bài 15: Dòng điện trong chất khí
- 👉 Giải vật lí 11 bài 16: Dòng điện trong chân không
- 👉 Giải vật lí 11 bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 19: Từ trường
- 👉 Giải vật lí 11 bài 20: Lực từ Cảm ứng từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 22: Lực Lo-ren-xo
- 👉 Giải vật lí 11 bài 24: Suất điện động cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 25: Tự cảm
- 👉 Giải bài 26 vật lí 11: Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 27: Phản xạ toàn phần
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 23: Từ thông – Cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 28: Lăng kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 31: Mắt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 32: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 11 bài 33: Kính hiển vi
- 👉 Giải vật lí 11 bài 34: Kính thiên văn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 2)
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới