Giải vật lí 11 bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập...
- Giải câu 2: Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch...
- Giải câu 3: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào...
- Giải câu 4: Trong mạch điện kín, hiệu điện thế...
- Giải câu 5: Mắc một điện trở 14 $\Omega $ vào hai...
- Giải câu 6: Điện trở trong của một acquy là 0,06 $\Omega $...
- Giải câu 7: Nguồn điện có suất điện động là 3V...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Cho mạch điện như hình vẽ:
Định luật Ôm cho mạch ngoài chỉ chứa điện trở tương đương RN: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở được xác định bằng tích cường độ dòng điện và điện trở tương đương.
UN = UAB = I.RN (*)
Tích I.RN còn được gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài.
Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài UN và cường độ dòng điện chạy qua mạch điện kín là: UN= U0 – a.I = $\varepsilon $ - a.I; với a là hệ số tỉ lệ dương. (**)
Từ (*) và (**) ta có: Suất điện động của nguồn có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong:
$\varepsilon $ = UN + a.I = I.RN + I.r với r là điện trở trong của nguồn.
Hay nội dung định luật Ôm đối với toàn mạch là: Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghich với điện trở toàn phần của mạch đó.
$I = \frac{\varepsilon }{R_{N} + r}$. (1)
Chú ý: Tổng (RN + r) gọi là điện trở toàn phần của mạch điện kín.
II. Một số hiện tượng xảy ra trong mạch điện
1. Hiện tượng đoản mạch
Từ công thức (1), ta thấy dòng điện trong mạch đạt cực đại khi điện trở ngoài RN không đáng kể.
$I = \frac{\varepsilon }{ r}$.
Hiện tượng đoản mạch là hiện tượng xảy ra khi cường độ dòng điện tăng đến giá trị cực đại hay khi nguồn điện được nối với mạch ngoài có điện trở không đáng kể.
2. Hiệu suất của nguồn
$H = \frac{A_{có ích}}{A} = \frac{U_{N}.I.t}{\varepsilon .I.t} = \frac{U_{N}}{\varepsilon }$.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập tới mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động $\varepsilon $ và điện trở trong r mắc với các điện trở ngoài có điện trở tương đương RN.
Nội dung: Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghich với điện trở toàn phần của mạch đó.
Biểu thức: $I = \frac{\varepsilon }{R_{N} + r}$.
Bài giải:
Độ giảm điện thế là tích số giữa cường độ dòng điện qua mạch với điện trở tương đương của mạch ngoài RN.
Suất điện động của nguồn có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong:
$\varepsilon $ = UN + a.I = I.RN + I.r với r là điện trở trong của nguồn.
Bài giải:
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất bé, RN $\approx $ 0.
Tác hại: làm hư hại các thiết bị điện trong mạch.
Cách tránh không xảy ra hiện tượng đoản mạch: trên thực tế, người ta mắc nối tiếp cầu chì với mạch để ngắt dòng điện trong mạch khi nó tăng lên đột ngột.
Giải câu 4: Trong mạch điện kín, hiệu điện thế...
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?
A. UN tăng khi RN tăng.
B. UN tăng khi RN giảm.
C. UN không phụ thuộc vào RN.
D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 tới vô cùng.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Dựa vào định luật Ôm cho mạch ngoài chỉ chứa điện trở tương đương RN: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở được xác định bằng tích cường độ dòng điện và điện trở tương đương.
UN = UAB = I.RN.
Giải câu 5: Mắc một điện trở 14 $\Omega $ vào hai...
Mắc một điện trở 14 $\Omega $ vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong 1 $\Omega $ thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4 V.
a, Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
b, Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Bài giải:
a, Cường độ dòng điện là: $I = \frac{U}{R_{N}} = \frac{8,4}{14} = 0,6$ (A).
Suất điện động của nguồn là: $\varepsilon = I.(R_{N} + r) = 0,6.(14 + 1) = 9$ (V)
b, Công suất mạch ngoài là: P = $\varepsilon $.I = 9.0,6 = 5,4 W.
Giải câu 6: Điện trở trong của một acquy là 0,06 $\Omega $...
Điện trở trong của một acquy là 0,06 $\Omega $ trên vỏ của nó ghi là 12 V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
a) Chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sang bình thường và tính công suất tiêu thụ thực tế.
b) Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này.
Bài giải:
a, Dòng điện định mức của bóng đèn là: $I_{đm} = \frac{P}{U} = \frac{5}{12} \approx 0,417 $ (A).
Điện trở của bóng đèn là: $R_{đ} = \frac{U^{2}}{P} = \frac{12^{2}}{5} = 28,8$ $\Omega $
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
$I_{m} = \frac{\varepsilon }{R_{đ} + r} = \frac{12}{28,8 + 0,06} = \approx 0,416 \approx I_{đm}$ (A).
Vậy đèn gần như sáng bình thường.
Công suất tiêu thụ của bóng đèn là: $P = I_{m}^{2}.R_{đ} = 0,416^{2}.28,8 \approx 4,98$ (W).
b, Hiệu suất của nguồn điện là: $H = \frac{U_{N}}{\varepsilon } = \frac{I.R_{N}}{I.(R_{N} + r)} = \frac{R_{N}}{R_{N} + r} = \frac{28,8}{28,8 + 0,06} = 99,79$ %.
Giải câu 7: Nguồn điện có suất điện động là 3V...
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sang mạnh hay yếu hơn so với trước đó.
Bài giải:
a, Điện trở ngoài là:
$\frac{1}{R_{N}} = \frac{1}{R_{đ1}} + \frac{1}{R_{đ2}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{6} = \frac{1}{}$.
$\Rightarrow $ RN = 3 $\Omega $.
Cường độ dòng điện trong mạch là: $I = \frac{\varepsilon }{R_{N} + r} = \frac{3}{3 + 2} = 0,6$ (A).
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là:
Do mạch gồm hai bóng đèn mắc song song nên:
$I_{m} = I_{đ1} + I_{đ2} = 0,6$ và $\frac{I_{đ1}}{I_{đ2}} = \frac{R_{đ2}}{R_{đ1}} = \frac{6}{6} = 1$
$\Rightarrow $ $I_{đ1} = I_{đ2} = 0,3$ (A).
Công suất tiêu thụ trên mỗi đèn là: $P_{đ1} = P_{đ2} = I_{đ1}^{2}.R_{đ1} = 0,3^{2}.6 = 0,54$ (W).
b, Nếu tháo bỏ một bóng đèn thì cường độ dòng điện trong mạch là:
$I_{m}{}' = \frac{\varepsilon }{R_{đ} + r} = \frac{3}{6 + 2} = 0,375 > I_{đ1}$ (A).
$\Rightarrow $ Đèn sáng hơn trước.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 11
- 👉 Giải vật lí 11 bài 1: Điện tích. Định luật Cu lông
- 👉 Giải vật lí 11 bài 2: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Giải vật lí 11 bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 4: Công của lực điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
- 👉 Giải vật lí 11 bài 6: Tụ điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 8: Điện năng – Công suất điện
- 👉 Giải vật lí 11 bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Giải vật lí 11 bài 13: Dòng điện trong kim loại
- 👉 Giải vật lí 11 bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Giải vật lí 11 bài 15: Dòng điện trong chất khí
- 👉 Giải vật lí 11 bài 16: Dòng điện trong chân không
- 👉 Giải vật lí 11 bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 19: Từ trường
- 👉 Giải vật lí 11 bài 20: Lực từ Cảm ứng từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 22: Lực Lo-ren-xo
- 👉 Giải vật lí 11 bài 24: Suất điện động cảm ứng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 25: Tự cảm
- 👉 Giải bài 26 vật lí 11: Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 11 bài 27: Phản xạ toàn phần
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 18: Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito ( Phần 2)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 23: Từ thông – Cảm ứng điện từ
- 👉 Giải vật lí 11 bài 28: Lăng kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Giải vật lí 11 bài 31: Mắt
- 👉 Giải vật lí 11 bài 32: Kính lúp
- 👉 Giải vật lí 11 bài 33: Kính hiển vi
- 👉 Giải vật lí 11 bài 34: Kính thiên văn
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 1)
- 👉 Giải vật lí 11 bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì (Phần 2)
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới