Giải địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và Phân bố dân cư nước ta
Nội dung bài gồm:
- I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
- Câu 1: Từ hình 16.1 hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn
- Câu 2: Từ bàng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng
- Câu 3: Từ bảng 16.3, hãy so sánh và cho nhận xét sự thay đỏi tỉ trọng...
- Câu 4: Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí?
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
- Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự...
- Câu 2: Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm,...
- Câu 3: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí?...
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
Câu 1: Từ hình 16.1 hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn
Trả lời:
Dựa vào biểu đồ ta thấy:
- Tốc độ gia tăng dân số ở nước ta có sự chênh lệch qua các giai đoạn
- Trong đó giai đoạn 1926 – 1931 có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất với 0,5% và tăng cao nhất 4,0% vào giai đoạn 1954 – 1960.
- Từ năm 1965 đến năm 2005 tỉ lệ gia tăng dân só có giảm tuy nhiên vẫn đang ở mức cao 1,37%.
Trả lời:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy:
- So sánh mật độ dân số giữa các vùng: Mật độ dân số ở vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất với 1225 người/km2. Tiếp đó là vùng Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long….và thấp nhất ở vùng Tây Bắc chỉ có 69 người/km2.
- Nhận xét mật độ dân số giữa các vùng:
- Mật độ dân số không đồng đều giữa các vùng nơi quá cao nơi quá thấp ( ví dụ: đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, Tây Nguyên 89 người/ km2).
- Trên cùng một dạng địa hình, mật độ dân số cũng có sự chênh lệch rõ rệt ( Ví dụ: đồng bằng sông Hồng có 1225 người/km2. Trong khi đó, đồng bằng sông Cửu Long có 429 người/km2)
- Trên cùng một vùng địa hình cũng có sự chênh lệch về mật độ dân số. (Ví dụ: Ở trung du và miền núi Bắc Bộ thì vùng Tây Bắc có 69 người/km2 trong khi đó vùng Đông Bắc có 148 người/km2)
Câu 3: Từ bảng 16.3, hãy so sánh và cho nhận xét sự thay đỏi tỉ trọng...
Từ bảng 16.3, hãy so sánh và cho nhận xét sự thay đỏi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn?
Trả lời:
So sánh: Tỉ trọng dân thành thị thấp hơn nhiều so với tỉ trọng dân nông thôn.
Nhận xét:
- Dân số nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990 đến 2005 vẫn đang còn chiếm tỉ lệ cao (năm 2005 là 73,1%).
- Từ năm 1990 đến năm 2005 tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn có sự thay đổi.
- Từ năm 1990 đến năm 2005 tỉ trọng dân số thành thị tăng lên. Trong khi đó tỉ trọng dân số nông thôn lại có xu hướng giảm.
Trả lời:
Hậu quả của phân bố dân cư không hợp lí:
- Sử dụng nguồn lao động sẵn có chưa hợp lí (nơi thừa, nơi thiếu lao động)
- Các vùng đồi núi nhiều tài nguyên, khoáng sản lại thiếu nguồn nhân lực, lao động.
- Tạo nên sự chênh lệch trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự...
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường?
Trả lời:
Đặc điểm dân cư nước ta đã có những tác động tích cực và tiêu cực đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường. Cụ thể như sau:
- Về mặt tích cực gồm có những ý sau:
- Dân số đông nên có nguồn lao động rất dồi dào. Đồng thời tạo nên nguồn thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Dân số tăng nhanh sẽ liên tục bổ sung thêm nguồn lao động trẻ.
- Về mặt tiêu cực gồm có những ý sau:
- Đối với phát triển nền kinh tế:
- Tốc độ tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Số người chưa có công ăn việc làm còn nhiều. Điều đó trở thành một thách thức đối với nền kinh tế.
- Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:
- Chất lượng cuộc sống còn thấp, chưa được cải thiện nhiều.
- Thu nhập bình quân đầu người còn thấp
- Các chế độ xã hội bảo hiểm, trường học còn gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài nguyên môi trường:
- Suy giảm mạnh nguồn tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường ngày càng nặng nề.
Câu 2: Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm,...
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
Trả lời:
Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dâ số vẫn tiếp tục tăng bởi vì:
- Nước ta có quy mô dân số lớn lại dân số trẻ chiếm tỉ trọng cao. Chính vì vậy, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. Do đó, dù tỉ lệ gia tăng dân số trong những năm qua có giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
- Ví dụ: Với quy mô dân số là 65 triệu người với tỉ lệ gia tăng dân số là 1,5% thì trung bình mỗi năm, nước ta sẽ có thêm 975 triệu người. Nhưng với quy mô dân số hiện nay là 85 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,3% thì trung bình mỗi năm nước ta sẽ có thêm 1, 1 triệu người.
Câu 3: Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí?...
Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua?
Trả lời:
Nước ta cần phải phân bố lại dân cư là bởi vì:
- Thứ nhất, dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và nông thôn (tự nêu dẫn chứng).
- Thứ hai, mật độ dân số nước ta không đồng đều giữa các vùng miền (tự nêu dẫn chứng)
- Thứ ba, chính sự phân bố không đồng đều đã ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
=> Phân bố lại dân cư ở nước ta là điều cần thiết và cấp bách.
Một số phương hướng và giải pháp :
- Tuyên truyền và thực hiện kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu: “ mỗi gia đình chỉ nên dừng lại một đến hai con để nuôi dạy cho tốt”.
- Quy hoạch lại và chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn
- Khuyến khích người dân đến các cùng còn thưa dân để khai thác tài nguyên và phát triển kinh tế.
- Đẩy mạnh thị trường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 12
- 👉 Giải địa lí 12 bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
- 👉 Giải địa lí 12 bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 3: Thực hành vẽ bản đồ Việt Nam
- 👉 Giải địa lí 12 bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 6: Đất nước nhiều đối núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 8: Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc của biển
- 👉 Giải địa lí 12 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp)
- 👉 Giải địa lí 12 bài 13: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống của một số dãy núi và đỉnh núi
- 👉 Giải địa lí 12 bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- 👉 Giải địa lí 12 bài 16: Đặc điểm dân số và Phân bố dân cư nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 18: Đô thị hóa
- 👉 Giải địa lí 12 bài 19: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- 👉 Giải địa lí 12 bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
- 👉 Giải địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 23: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
- 👉 Giải địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
- 👉 Giải địa lí 12 bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 29: Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
- 👉 Giải địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- 👉 Giải địa lí 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
- 👉 Giải địa lí 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 34: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số đối với sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
- 👉 Giải địa lí 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- 👉 Giải địa lí 12 bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 40: Thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
- 👉 Giải địa lí 12 bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- 👉 Giải địa lí 12 bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- 👉 Giải địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới