Giải toán 5 bài: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 5 bài: So sánh hai phân số (tiếp theo). Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể và rất dê hiểu. Thông qua đó, giúp các em nhanh chóng hiểu bài và hoàn thành các bài tập nhanh chóng và tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán học lớp 5. Trong quá trình làm bài, nếu chưa hiểu các em hãy comment lại bên dưới để thầy cô trợ giúp.


Bài tập 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

a. $\frac{3}{5}$ ... 1            $\frac{2}{2}$ ... 1         $\frac{9}{4}$ ... 1         1 ... $\frac{7}{8}$;

b. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.

Trả lời:

a. Điền dấu < = > như sau:

\( \frac{3}{5}\) < 1                             \( \frac{2}{2}\) = 1

\( \frac{9}{4}\) > 1                             1 > \( \frac{7}{8}\)

b. Từ bài tập a, ta rút ra được đăc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1và bằng 1

  • Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
  • Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
  • Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

Bài tập 2: a. So sánh các phân số:

  • $\frac{2}{5}$ và $\frac{2}{7}$;                        
  • $\frac{5}{9}$ và $\frac{5}{6}$                     
  • $\frac{11}{2}$ và $\frac{11}{2}$

b. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Trả lời:

a. So sánh phân số:

  • $\frac{2}{5}$ > $\frac{2}{7}$;                        
  • $\frac{5}{9}$ < $\frac{5}{6}$                     
  • $\frac{11}{2}$ > $\frac{11}{3}$

b. Cách so sánh hai phân số có cùng tử số là: 

  • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
  • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài tập 3: Phân số nào lớn hơn?

a. $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{7}$

b. $\frac{2}{7}$ và $\frac{4}{9}$

c. $\frac{5}{8}$ và $\frac{8}{5}$

Trả lời:

Gợi ý: Để so sánh phân số nào lớn hơn, các em cần quy đồng các cặp phân số về cùng mẫu số hoặc cùng tử số rồi so sánh.

a. $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{7}$

  • $\frac{3}{4}= \frac{3\times 7}{4\times 7}=\frac{21}{28}$
  • $\frac{5}{7}= \frac{5\times 4}{7\times 4}=\frac{20}{28}$

Do $\frac{21}{28}$ > $\frac{20}{28}$ vì vậy $\frac{3}{4}$ > $\frac{5}{7}$

b. $\frac{2}{7}$ và $\frac{4}{9}$

$\frac{2}{7}= \frac{2\times 2}{7\times 2}=\frac{4}{14}$

Do $\frac{4}{14}$ < $\frac{4}{9}$ vì vậy $\frac{2}{7}$ < $\frac{4}{9}$

c. $\frac{5}{8}$ và $\frac{8}{5}$

Ta so sánh hai phân số này cùng với 1

  • $\frac{5}{8}$ < 1 (do tử số bé hơn mẫu số)
  • $\frac{8}{5}$  > 1 (do tử số lớn hơn mẫu số)

Vì vậy : $\frac{5}{8}$ <1 < $\frac{8}{5}$ => $\frac{5}{8}$ < $\frac{8}{5}$

Bài tập 4: Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị  $\frac{1}{3}$ số quả quýt đó, cho em $\frac{2}{5}$ số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Trả lời:

Quy đồng mẫu số ta được:

  • $\frac{1}{3}= \frac{1\times 5}{3\times 5}=\frac{5}{15}$
  • $\frac{2}{5}= \frac{2\times 3}{5\times 3}=\frac{6}{15}$

Do $\frac{5}{15}$ < $\frac{6}{15}$ vì vậy $\frac{1}{3}$ < $\frac{2}{5}$

Vậy người em được mẹ cho nhiều quýt hơn người chị.

Xem thêm lời giải Giải bài môn toán lớp 5

Xem thêm các bài Giải bài môn toán lớp 5 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.