Giải hóa 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tử

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tử - trang 25 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tử nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tử


I. Tóm tắt lý thuyết

Đơn chất

  • Khái niệm: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
  • Phân loại: đơn chất kim loại, đơn chất phi kim.
  • Cấu tạo: kim loại được sắp xếp khit nhau và theo một trật tự xác định. Phi kim thường kiên kết hai nguyên tử với nhau.

Hợp chất

  • Khái niệm : Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
  • Phân loại: hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ

Phân tử

  • Khái niệm :Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thực hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
  • Phân tử khối: là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon; bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Trạng thái của chất

  •  Ba trạng thái: rắn lỏng , khí (hay hơi), ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Hãy chép các câu sau đây...

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn  là… và… đơn chất được tạo nên tử một… còn… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại chia thành… và… kim loại có ánh kim., dẫn điện và nhiệt, khác với…không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất… và… hợp chất…”

Hướng dẫn giải

“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học, còn hợp chất  được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.

Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện).

Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.”

Giải câu 2. (a) Kim loại đồng, sắt tạo nên...

a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Hướng dẫn giải

a) Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).

Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl).

Khí nitơ và khí clo giống như khí oxi , 2 nguyên tử sẽ liên kết với nhau tạo thành phân tử khí.

Giải câu 3. Trong số các chất cho dưới đây...

Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H

b) Photpho đỏ tạo nên từ P

c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.

d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.

e) Glucozo tạo nên tử C, H và O.

f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Hướng dẫn giải

Các đơn chất là :  photpho (P), magie( Mg) được tạo nên từ một nguyên tố.

Các hợp chất : khí ammoniac ( N và H), axit clohidric (H và Cl), canxi cacbonat (C, Ca và O), glucozo ( C, H và O) được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên.

Giải câu 4. a) Phân tử là gì...

a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải

a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau còn phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kêt.

Ví dụ: Phân tử hợp chất: amoniac gồm 3H liên kết với 1N, phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl. Phân tử đơn chất: phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ.

Giải câu 5. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 ...

Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các  câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp được trong khung.

Giải hóa 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tửGiải hóa 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất. Phân tử

"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên kết với nhau theo tỉ lệ… Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng…, phân tử cacbon đi oxit có dạng..”

Hướng dẫn giải

“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố , liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc , phân tử cacbon đioxit có dạng  đường thẳng”.

Giải câu 6. Tính phân tử khối của...

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.

c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanhanat)  biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

Hướng dẫn giải

a) Phân tử cacbon đioxit được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O 

=>Phân tử khối của cacbon đioxit = 12 + 16. 2 = 44 đvC.

b) Phân tử khí metan gồm 1 C và 4H.

=>Phân tử khối của khí metan  = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.

c) Phân tử axit nitric gồm 1 H, 1N và 3O

=>Phân tử khối của axit nitric  = 1.1  + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.

d) Phân tử thuốc tím (kali pemanhanat) gồm 1K, 1Mn và 4O

=>Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4)  = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.

Giải câu 7. Hãy so sánh phân tử khí oxi...

Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan ( về chất khí này xem ở bài 6).

Hướng dẫn giải

Ta có phân tử khối của các chất là:

  • Khí oxi (2O): 32đvC
  • Phân tử nước (2H ,1 O): 18đvC
  • Phân tử muối ăn ( 1 Na, 1 Cl): 58,5 đvC

Suy ra:

  • Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước 1,1778  lần 
  • Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
  • Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần. 

Giải câu 8. Dựa vào sự phân bố phân tử ...

Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.

b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml.

Hướng dẫn giải

a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng do ở trạng thái lỏng các hạt gần sát nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b) Do ở trạng thái khí các hạt có vị trí rất xa nhau, chuyển động nhanh, hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.

Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 8

Giải Hóa học lớp 8, soạn bài Hóa học lớp 8, làm bài tập bài thực hành Hóa học 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk Hóa học lớp 8. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.