Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất...
- Giải câu 2: Sóng âm là gì?...
- Giải câu 3: Nhạc âm là gì?...
- Giải câu 4: Trong ba môi trường rắn, lỏng và khí...
- Giải câu 5: Cường độ âm được đo bằng gì?...
- Giải câu 6: Chọn câu đúng....
- Giải câu 7: Chọn câu đúng....
- Giải câu 8: Một lá thép dao động với chu kì T...
- Giải câu 9: Một siêu âm có tần số 1 MHz. Sử dụng...
- Giải câu 10: Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật...
- Bài giải:
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Âm. Nguồn âm
Sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Sóng âm là sóng ngang.
Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
Nguồn âm: Là một vật dao động phát ra âm.
Âm nghe được (hay còn gọi là âm thanh): Là âm có tác dụng làm cho màng nhĩ trong tai ta dao động, gây ra cảm giác ấm. Tần số của sóng âm: Từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
Hạ âm: là âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz (tai người không nghe được).
Siêu âm: là âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz (tai người không nghe thấy được).
Vận tốc truyền âm: Vận tốc lan truyền các dao động cơ trong môi trường. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm: $v_{rắn} > v_{lỏng} > v_{khí}$.
Phân loại: Âm gồm có hai loại là nhạc âm (âm có tần số xác định) và tạp âm (âm không có tần số xác định).
Chú ý: Trong một môi trường xác định, tốc độ truyền âm luôn không đổi. Âm không truyền được trong chân không.
II. Các đặc trưng vật lí của âm
Tần số âm (f, Hz): là tần số dao động của nguồn âm, là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm, cho biết mức độ trầm bổng (độ cao) của âm.
Cường độ âm (I, $W/m^{2}$): Cường độ âm tại một điểm là đại lượng do bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
$I = \frac{W}{S.t} = \frac{P}{4\pi .d}$
Mức cường độ âm (L, Ben (B)): $L = \lg \frac{I}{I_{0}} (B) = 10\lg \frac{I}{I_{0}} (dB)$.
Trong đó:
- I: Cường độ âm tại điểm đang xét ($W/m^{2}$).
- W: Năng lượng sóng âm tại điểm đang xét (J).
- t: Thời gian truyền âm (s).
- S: Diện tích ($m^{2}$).
- P: Công suất của nguồn âm (W).
- d: Khoảng cách từ điểm đang xét tới nguồn âm (m).
- $I_{0} = 10^{-12} (W/m^{2})$: Cường độ âm chuẩn: là cường độ nhỏ nhất của âm mà tai người bình thường còn nghe thấy được.
- L: Mức cường độ âm (B).
- Đổi đơn vị 1B = 10 dB.
Đồ thị dao động của âm
Khi một nhạc âm phát ra một âm có tần số $f_{0}$ thì nó cũng đồng thời phát ra âm có tần số 2$f_{0}$; 3$f_{0}$; ....
- Âm cơ bản: Âm có tần số $f_{0}$.
- Họa âm: Các âm có tần số 2$f_{0}$; 3$f_{0}$; .... (gọi là các họa âm thứ 2, thứ 3,...).
- Biên độ của cá họa âm lớn nhỏ không như nhau, phụ thuộc vào nguồn phát ra nhạc âm.
Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm ta được đồ thị dao động âm. Đồ thị dao động âm của các nhạc âm khi phát ra cùng một nốt nhạc cũng khác nhau và được phân biệt bởi âm sắc.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất. Chúng đều có bản chất là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
Bài giải:
Sóng âm là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
Bài giải:
Âm truyền nhanh nhất trong môi trường rắn, chậm nhất trong môi trường khí.
Bài giải:
Cường độ âm được đo bằng $W/m^{2}$.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Bạn đọc tham khảo nội dung lí thuyết tại đây.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Bạn đọc tham khảo nội dung kiến thức trọng tâm tại đây.
Bài giải:
Tần số của âm do lá thép phát ra là: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{80.10^{-3}} = 12,5 Hz$ < 20 Hz.
Vậy âm do lá thép phát ra là hạ âm nên tai người không nghe được.
Bài giải:
Bước sóng của sóng siêu âm này là:
- Trong không khí ở $0^{\circ} C$ là: $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{331}{1.10^{6}} = 3,31.10^{-4} (m)$.
- Trong nước ở $15^{\circ} C$ là: $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{1500}{1.10^{6}} = 1,15.10^{-3} (m)$.
Giải câu 10: Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật...
Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống bằng gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một truyền qua gang, một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5 s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, hãy tính tốc độ âm trong gang.
Bài giải:
Gọi thời gian truyền âm trong không khí là $t_{1}$, trong gang là $t_{2}$.
Gọi tốc độ truyền âm trong không khí là $v_{1} = 340 m/s$, trong gang là $v_{1}$.
Vì người ta nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 2,5 s, nên ta có:
$\left | t_{1} - t_{2} \right | = 2,5 s$.
$\Leftrightarrow $ $\left | \frac{L}{v_{1}} - \frac{L}{v_{2}} \right | = 2,5 s$ (L: là chiều dài ống gang.
$\Leftrightarrow $ $\left | \frac{951,25}{340} - \frac{951,25}{v_{2}} \right | = 2,5 s$.
$\Leftrightarrow $ $v_{2} \approx 3194 (m/s)$.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới