Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Phát biểu các định nghĩa:...
- Giải câu 2: Tại sao phải quy định thống nhất...
- Giải câu 3: Xác định các giá trị trung bình theo...
- Giải câu 4: Trên một bóng đèn có ghi 220 V - 100W...
- Giải câu 5: Một mạch điện gồm hai đèn mắc...
- Giải câu 6: Trên một đèn có ghi 100V – 100W...
- Giải câu 7: Với dòng điện xoay chiều, cường độ...
- Giải câu 8: Điện áp tức thời giữa hai đầu của...
- Giải câu 9: Điện áp tức thời giữa hai đầu của...
- Giải câu 10: Một đèn có ghi 110 V - 100 W mắc nối...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Các khái niệm cơ bản về dòng điện xoay chiều
Dòng điện xoay chiều: là dòng điện biến thiên điều hòa theo thời gian.
$i = I_{0}\cos (wt + \varphi _{i})$
Trong đó: i (A): giá trị cường độ dòng điện tại thời điểm t (cường độ dòng điện tức thời).
$I_{0}$ (A): Giá trị cực đại của cường độ dòng điện.
w (rad/s): tần số góc.
$T = \frac{2\pi }{w}$ (s): Chu kì.
$f = \frac{w}{2\pi } = \frac{1}{T}$ (Hz): Tần số.
$\alpha = wt + \varphi $: pha dao động của i
$\varphi $: Pha ban đầu.
Điện áp xoay chiều: điện áp biến thiên điều hòa theo thời gian.
$u = U_{0}\cos (wt + \varphi _{u})$.
Suất điện động xoay chiều: là suất điện động biến thiên điều hòa theo thời gian.
$e = E_{0}\cos (wt + \varphi _{e})$.
II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều
Nguyên tắc: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cho một từ thông qua một khung dây biến thiên điều hòa. Giả sử $\Phi = NBS.\cos (wt + \varphi ) = \Phi _{0}.\cos (wt + \varphi )$
Khi đó trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng $e = - \Phi {}' = w.\Phi _{0}\sin (wt + \varphi )$
$\Rightarrow $ $e = E _{0}\sin (wt + \varphi )$.
Kết luận: Khi từ thông đi qua khung dây dẫn biến thiên điều hòa thì trong khung dây dẫn xuất hiện suất điện động xoay chiều. Nối hai đầu khung dây với mạch ngoài thì trong mạch ngoài có dòng điện xoay chiều chạy qua.
Cách 1: Cho khung dây quay đều trong một từ truowgf đều quanh một trục vuông góc với các đường sức từ.
Cách 2: Cho một nam châm quay đều cạnh một khung dây dẫn.
III. Các giá trị hiệu dụng
Công suất tỏa nhiệt tức thời
Cho một dòng điện $i = I_{0}\cos (wt + \varphi _{i})$ chạy qua một điện trở R
Tại một thời điểm xác định, dòng điện xoay chiều coi là dong điện một chiều.
Công suất tỏa nhiệt tức thời là:
$p = R.i^{2} = R.I^{2}_{0}\cos ^{2} wt$ = $\frac{I^{2}_{0}.R}{2}$ + $\frac{I^{2}_{0}.R}{2}.\cos (2wt + \varphi )$.
Giá trị trung bình của p trong một chu kì $P = \frac{I^{2}_{0}.R}{2}$.
Cường độ dòng điện hiệu dụng: là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi mà khi cho hai dòng này cùng qua một điện trở R thì công suất tỏa nhiệt của chúng bằng nhau.
$I = \frac{I_{0}}{\sqrt{2}}$.
Chú ý:
Chỉ số của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng
Tương tự, ta có hiệu điện thế hiệu dụng ($U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}}$); suất điện động hiệu dụng ($E = \frac{E_{0}}{\sqrt{2}}$);
Khi yêu cầu tính cường độ dòng điện trong mạch, ta tính giá trị hiệu dụng của nó.
Tất cả các đại lượng điện và từ biến thiên điều hòa, để đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của chúng ta căn cứ vào các giá trị hiệu dụng.
Các biểu thức của cường độ dòng điện, hiệu điện thế và suất điện động viết theo giá trị hiệu dụng:
- Cường độ dòng điện: $i = I\sqrt{2}.\cos (wt + \varphi _{i})$ (A)
- Hiệu điện thế: $u = U\sqrt{2}.\cos (wt + \varphi _{u})$ (V).
- Suất điện động: $e = E\sqrt{2}.\cos (wt + \varphi _{e})$.
Trong đó: I, U, E lần lượt là các giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, suất điện động.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
a, Giá trị tức thời là giá trị của một đại lượng vật lí tại một thời điểm xác định. Ví dụ: cường độ dòng điện tức thời, vận tốc tức thời....
b, Giá trị cực đại là giá trị lớn nhất của đại lượng vật lí. Ví dụ: hiệu điện thế cực đại, công suất cực đại....
c, Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi mà khi cho hai dòng này cùng qua một điện trở R thì công suất tỏa nhiệt của chúng bằng nhau.
Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều được tính theo công thức: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}}$.
Bài giải:
Khi tần số của dòng điện tạo ra trong kĩ thuật có sự thống nhất, lúc này ta có thể ghép các thiết bị điện xoay chiều với nhau một cách dễ dàng mà không cần các thiết bị biến đổi tần số.
Bài giải:
a, 0
b, 0
c, 0
d, Ta có: $4\sin ^{2}100\pi t$ = $2.(1 - \cos (200\pi t))$ nên giá trị trung bình = 2.
e, 0
Giải thích: Các hàm số sin, cos là các hàm điều hòa dao động quanh điểm 0 nên giá trị trung bình của chúng bằng 0.
Bài giải:
Tóm tắt
$U_{đ} = 220 (V)$,
$U_{m} = 220 (V)$
$P_{đ} = 100 (W)$
a, R = ?
b, I = ?
c, Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 giờ.
Bài giải
a, Điện trở của đèn là:
$P = \frac{U^{2}}{R}$ $\Rightarrow $ $R = \frac{U^{2}}{P} = \frac{220^{2}}{100} = 484$ $\Omega $.
b, Dòng điện hiệu dụng qua đèn là:
$I = \frac{U}{R} = \frac{220}{484} = \frac{5}{11}$ (A).
c, Điện năng tiêu thụ của đèn trong một giờ là:
$Đ = P.t = 100.1 = 100$ (W.h)
Bài giải:
a, Do hai đèn được mắc vào điện áp bằng điện áp định mức của chúng, nên công suất tiêu thụ của mỗi đèn đúng bằng công suất tiêu thụ định mức của nó.
$\Rightarrow $ Công suất tiêu thụ của cả mạch là: $P = P_{1} + P_{2} = 115 + 132 = 247 (W)$.
b, Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là:
$I_{1} = \frac{P_{1}}{U} = \frac{115}{220} = \frac{23}{44}$ (A).
$I_{2} = \frac{P_{2}}{U} = \frac{132}{220} = \frac{3}{5}$ (A).
Do mạch gồm hai bóng đèn mắc song song nên $I_{m} = I_{1} + I_{2} = \frac{23}{44} + \frac{3}{5} \approx 1,123$ (A).
Bài giải:
Dòng điện định mức của đèn: $I_{đm} = \frac{P}{U_{đm}} = \frac{100}{100} = 1$ (A).
Để đèn hoạt động bình thường, thì dòng điện trong mạch phải có giá trị: $I_{m} = I_{đm} = 1$ (A).
Khi đó, điện trở của mạch là: $R_{m} = \frac{U_{m}}{I_{m}} = \frac{110}{1} = 110$ $\Omega $.
Ta thấy: $R_{m} > R_{đ}$ nên cần phải mắc nối tiếp đèn với một điện trở có $R_{đt} = R_{m} - R_{đ} = 110 - 100 = 10$ $\Omega $.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích: Bạn đọc tham khảo kiến thức trọng tâm tại đây.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Điên áp hiệu dụng trong mạch là: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}} = \frac{80}{\sqrt{2}} = 40\sqrt{2}$ (V).
Giải câu 10: Một đèn có ghi 110 V - 100 W mắc nối...
Một đèn có ghi 110 V - 100 W mắc nối tiếp với điện trở R vào một mạch xoay chiều có $u = 220\sqrt{2}\sin 100\pi t$. Để đèn sáng bình thường, R phải có giá trị là bao nhiêu?
A. 1210 $\Omega $.
B. $\frac{10}{11}$ $\Omega $.
C. 121 $\Omega $.
D. 110 $\Omega $.
Bài giải:
Chọn đáp án C.
Giải thích:
Điện trở của đèn là: $R_{đ} = \frac{U^{2}_{đ}}{P} = \frac{110^{2}}{100} = 121$ $\Omega $.
Dòng điện định mức của đèn: $I_{đm} = \frac{P}{U_{đm}} = \frac{100}{110} = \frac{10}{11}$ (A).
Để đèn sáng bình thường, thì cường độ dòng điện trong mạch phải đúng bằng cường độ dòng điện định mức của đèn.
Điện trở của cả mạch là: $R_{m} = \frac{U_{m}}{I_{m}} = \frac{220}{\frac{10}{11}} = 242$ $\Omega $.
Do mắc nối tiếp nên giá trị của điện trở là: $R = R_{m} - R_{đ} = 242 - 121 = 121$ $\Omega $
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới