Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử...
- Giải câu 2: Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kilogam...
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
- Giải câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng...
- Giải câu 2: Các hạt nhân có cùng số A và khác...
- Giải câu 3: Xác định khối lượng tính ra u của...
- Giải câu 4: Chọn câu đúng....
- Giải câu 5: Chọn câu đúng...
- Giải câu 6: Số nuclon $_{13}^{27}\textrm{Al}$ trong...
- Giải câu 7: Số nơtron trong hạt nhân $_{13}^{27}\textrm{Al}$ là...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtrôn (n) không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là N = A – Z.
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần.
2. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị .
- 1u = 1,6055.10-27kg.
2. Khối lượng và năng lượng
- Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:
- 1u = 931,5 MeV/c2.
- Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với $m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
- Năng lượng toàn phần: E = mc2 =$\frac{m_{0}c^{2}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
- Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ.
- Động năng của hạt nhân là: Wđ = E - E0 = (m - m0 )c2
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước ( 10 x 10 x 10 )m hay tượng kích thước của nó là: 10.10.10 = 103m.
Mà kích thước của hạt nhân hơn kích thước của nguyên tử khoảng 104 ÷ 105 lần.
Vậy hạt nhân có thể so sánh với hạt bụi.
Bài giải:
Từ đơn vị MeV/c2 đổi ra đơn vị kilogam sẽ đổi thông qua đơn vị u.
Ta có: 1 MeV/c2 =$\frac{1}{931,5}u$
Mà 1u = 1,66055.10-27 kg.
Nên: 1 MeV/c2 =$\frac{1}{931,5}u$= $\frac{1,66055.10^{-27}}{931,5}kg$=1,78.10-30kg
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
Giải câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng...
Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
Bài giải:
Câu đúng: 2,4 ,5.
Câu sai: 1,3.
Bài giải:
1. Hai hạt nhân trên có cùng số khối ( A = 36 ) nên chúng có khối lượng gần bằng nhau.
2. $_{13}^{36}\textrm{S}$ có số proton là 13;$_{18}^{36}\textrm{Ar}$ có số proton là 18. Mà số điện tích chính bằng số proton nên điện tích của Ar > điện tích của S.
Bài giải:
Nguyên tử $_{6}^{12}\textrm{C}$ bao gồm hạt nhân và lớp e.
Nên khối lượng hạt nhân chính bằng khối lượng nguyên tử trừ đi khối lượng electron.
Trong nguyên tử $_{6}^{12}\textrm{C}$ có số Z = 6 mà số Z = E =6 nên khối lượng của electron bằng: me = 6.5,486.10-4 u.
Từ đó, khối lượng hạt nhân $_{6}^{12}\textrm{C}$ là:
12 - 6.5,486.10-4 = 11,99670 u
Bài giải:
Chọn A.
Nguyên tử số chính là Z tương ứng với số thứ tự trong bảng tuần hoàn.
Bài giải:
Chọn A.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton và khác nhau về số notron.
Bài giải:
Chọn C.
Số nuclon chính bằng số khối A của nguyên tử.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới