Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Phát biểu định luật Ôm cho mạch...
- Giải câu 2: Dựa vào định luật Ôm, hãy so sánh...
- Giải câu 3: Điện áp giữa hai đầu của một tụ...
- Giải câu 4: Điện áp giữa hai đầu của một cuộn...
- Giải câu 5:Chứng minh rằng, khi hai cuộn cảm...
- Giải câu 6: Chứng minh rằng, khi hai tụ điện C1...
- Giải câu 7: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện...
- Giải câu 8: Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần...
- Giải câu 9: Điện áp $u = 200\sqrt{2}\cos \omega .t$ (V) đặt vào...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Vẽ giản đồ vectơ cho mạch điện xoay chiều
Độ lệch pha của u so với i là $\varphi = \varphi _{u} - \varphi _{i}$.
- $\varphi > 0$: u sớm pha hơn i.
- $\varphi <0$: u trễ pha hơn i.
- $\varphi = 0$: u, i cùng pha.
Giản đồ vectơ cho mạch điện xoay chiều:
Vì u, i đều là các dao động điều hòa nên ta có thể dùng giản đồ vectơ để biểu diễn chúng.
Chú ý: Để thuận tiện khi làm bài tập ta thường xoay sao cho $\overrightarrow{I} \equiv \overrightarrow{Ox}$ (có nghĩa là chọn trục Ox trùng với $\overrightarrow{I}$.
II. Các mạch điện xoay chiều
Nội dung |
Mạch chỉ có điện trở thuần R | Mạch chỉ có tụ điện C | Mạch chỉ có cuộn cảm thuần L |
Biểu thức của u | $u = U_{0}\cos (wt + \varphi _{u})$ | $u = U_{0}\cos (wt + \varphi _{u})$ | $u = U_{0}\cos (wt + \varphi _{u})$ |
Biểu thức của i | $i = i_{0}\cos (wt + \varphi _{u})$ | $i = i_{0}\cos (wt + \varphi _{u} + \frac{\pi }{2})$ | $i = i_{0}\cos (wt + \varphi _{u} - \frac{\pi }{2})$ |
Độ lệch pha giữa u và i, $\varphi $ | $\varphi = 0$ | $\varphi = - \frac{\pi }{2}$ | $\varphi = \frac{\pi }{2}$ |
Giản đồ vectơ. | |||
Định luật Ôm. | $I = \frac{U}{R}$ | $I = \frac{U}{Z_{C}}$, $Z_{C} = \frac{1}{wC}$ | $I = \frac{U}{Z_{L}}$, $Z_{L} = w.L$ |
Chú ý:
- Công thức tính điện dung của tụ phẳng.
$C = \frac{\varepsilon .S}{9.10^{9}.4\pi .d}$
Trong đó:
C: Điện dung của tụ (F).
$\varepsilon $: Hằng số điện môi của môi trường giữa hai bản tụ.
S: Diện tích đối diện nhau giữa hai bản tụ ($m^{2}).
d: Khoảng cách giữa hai bản tụ (m).
- Bản chất của dòng điện xoay chiều qua tụ: Do khi nối hai đầu tụ điện với nguồn điện xoay chiều thì tụ điện được tích điện và phóng điện liên tục. Trên các nhánh dây nối với hai bản tụ luôn có dòng điện xoay chiều.
- Dòng điện xoay chiều có w càng lớn thì $Z_{C}$ càng nhỏ, lúc này dòng điện càng dễ qua tụ và ngược lại.
- Dòng điện có w càng lớn thì $Z_{L}$ càng lớn, lúc này dòng điện càng khó qua cuộn cảm và ngược lại
- Cuộn cảm thuần có cho dòng điện một chiều chạy qua, còn tụ điện thì cản trở hoàn toàn, điện trở thì cản trở một phần.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
a, Định luật Ôm cho mạch chỉ có tụ điện: Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.
b, Định luật Ôm cho mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch.
Bài giải:
a, C và $Z_{C}$ tỉ lệ nghịch với nhau, nếu C càng lớn thì $Z_{C}$ càng nhỏ, lúc này sự cản trở dòng điện của tụ là nhỏ và ngược lại.
Tần số góc w càng lớn thì $Z_{C}$ càng nhỏ.
b, L và $Z_{L}$ tỉ lệ thuận với nhau, nếu L càng lớn thì $Z_{L}$ càng lớn, lúc này sự cản trở dòng điện của cuộn là lớn và ngược lại.
Tần số góc w càng lớn thì $Z_{L}$ càng lớn.
Bài giải:
Tóm tắt:
$u = 100\sqrt{2}.\cos 100\pi t$ (V).
I = 5 (A).
a. C = ?
b. i = ?
Bài giải
a, Từ biểu thức điện áp giữa hai đầu tụđiện, ta có:
Điện áp cực đại: $U_{0} = 100\sqrt{2}$
$\Rightarrow $ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụđiện: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}} = \frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 100$ (V).
Tần số góc: $\omega = 100\pi $ (rad/s).
Dung kháng của tụ là: $Z_{C} = \frac{U}{I} = \frac{100}{5}= 20$ ($\Omega $).
$\Rightarrow $ Điện dung của tụ là: $C = \frac{1}{\omega .Z_{C}} = \frac{1}{100\pi .20} = \frac{5.10^{-4}}{\pi }$ (F).
b, Dòng điện cực đại trong mạch là: $I_{0} = \frac{U_{0}}{Z_{C}} = \frac{100\sqrt{2}}{20} = 5\sqrt{2}$ (A).
Do mạch chỉ gồm tụđiện nên dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp một góc là $\frac{\pi }{2}$
$\Rightarrow $ Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 5\sqrt{2}.\cos (wt + \frac{\pi }{2})$ (A).
Bài giải:
Tóm tắt:
$u = 100\sqrt{2}.\cos 100\pi t$ (V).
I = 5 (A).
a. L = ?
b. i = ?
Bài giải
a, Từ biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm, ta có:
Điện áp cực đại: $U_{0} = 100\sqrt{2}$
$\Rightarrow $ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}} = \frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 100$ (V).
Tần số góc: $\omega = 100\pi $ (rad/s).
Cảm kháng là: $Z_{L} = \frac{U}{I} = \frac{100}{5}= 20$ ($\Omega $).
$\Rightarrow $ Độ tự cảm là: $L = \frac{Z_{L}}{\omega } = \frac{20}{100\pi } = \frac{0,2}{\pi }$ (H).
b, Dòng điện cực đại trong mạch là: $I_{0} = \frac{U_{0}}{Z_{C}} = \frac{100\sqrt{2}}{20} = 5\sqrt{2}$ (A).
Do mạch chỉ gồm cuộn cảm nên dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp một góc là $\frac{\pi }{2}$
$\Rightarrow $ Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 5\sqrt{2}.\cos (wt - \frac{\pi }{2})$ (A).
Bài giải:
Khi mắc nối tiếp hai cuộn cảm thì: I1 = I2 = I và U = U1 + U2
$\Leftrightarrow $ $I.Z_{L} = I_{1}.Z_{L_{1}} + I_{2}.Z_{L_{2}}$.
$\Leftrightarrow $ $Z_{L} = Z_{L_{1}} + Z_{L_{2}}$. (Vì I1 = I2 = I).
$\Leftrightarrow $ $Z_{L} = \omega .L_{1} + \omega .L_{2}$.
$\Leftrightarrow $ $Z_{L} = \omega .(L_{1} + L_{2})$. (đpcm).
Bài giải:
Khi 2 tụ mắc nối tiếp thì I = I1 = I2 và U = U1 + U2 .
$\Leftrightarrow $ $I.Z_{C} = I_{1}.Z_{C_{1}} + I_{2}.Z_{C_{2}}$.
$\Leftrightarrow $ $Z_{C} = Z_{C_{1}} + Z_{C_{2}}$. (Vì I1 = I2 = I).
$\Leftrightarrow $ $Z_{C} = \frac{1}{\omega .C_{1}} + \frac{1}{\omega .C_{2}}$ (đpcm).
Giải câu 7: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện...
Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. $\frac{U_{0}}{C.\omega }$.
B. $\frac{U_{0}}{\sqrt{2}.C.\omega }$
C. $U_{0}.C.\omega $
D. $\frac{U_{0}}{\sqrt{2}}.C.\omega $.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích:
Điện thế hiệu dụng trong mạch là: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}}$ (V).
Cường độ dòng điện trong mạch là: $I = \frac{U}{Z_{C}} = \frac{\frac{U_{0}}{\sqrt{2}}}{\frac{1}{\omega .Z_{C}}} = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}}.C.\omega $
Giải câu 8: Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần...
Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L; đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cos ωt (V) thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu ?
A. $\frac{U_{0}}{L.\omega }$.
B. $\frac{U_{0}}{\sqrt{2}.L.\omega }$
C. $U_{0}.L.\omega $
D. $\frac{U_{0}}{\sqrt{2}}.L.\omega $.
Bài giải:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Điện thế hiệu dụng trong mạch là: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}}$ (V).
Dòng điện hiệu dụng trong mạch là: $I = \frac{U}{Z_{L}} = \frac{\frac{U_{0}}{\sqrt{2}}}{\omega .Z_{L}} = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}.L.\omega }$.
Giải câu 9: Điện áp $u = 200\sqrt{2}\cos \omega .t$ (V) đặt vào...
Điện áp $u = 200\sqrt{2}\cos \omega .t$ (V) đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2 A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu ?
A. 100 $\Omega $.
B. 200 $\Omega $.
C. $100\sqrt{2}$ $\Omega $.
D. $200\sqrt{2}$ $\Omega $.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích: Điện áp hiệu dụng là: $U = \frac{U_{0}}{\sqrt{2}} = \frac{200\sqrt{2}}{\sqrt{2}} = 200$ (V).
Cảm kháng của cuộn cảm là: $Z_{L} = \frac{U}{I} = \frac{200}{2} = 100$ $\Omega $.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới