Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Công suất điện tiêu thụ trong một...
- Giải câu 2: Hệ số công suât của một mạch điện...
- Giải câu 3: Hệ số công suất trong mạch điện...
- Giải câu 4: Mạch điện xoay chiều nối tiếp...
- Giải câu 5: Cho mạch điện trên hình 15.2, trong đó...
- Giải câu 6: Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm có...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Công suất tiêu thụ của mạch RLC nối tiếp
Biểu thức của công suất:
Xét mạch RLC mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch là: $i = I_{0}\cos (wt)$ (A), điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là: $u = U_{0}\cos (wt + \varphi _{i})$ (V). Khi đó, công suất tức thời của mạch là:
p = u.i (W)
hay: $p = U_{0}.I_{0}.\cos (wt).\cos (wt + \varphi )$
$p = 2.U.I.\cos (wt).\cos (wt + \varphi )$
$p = U.I.\cos (\varphi ) + U.I\cos (2wt + \varphi )$
Kết luận: Công suất tiêu thụ tức thời biến thiên tuần hoàn quanh giá trị $U.I.\cos (\varphi )$ với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện xoay chiều (f' = 2f).
Công suất tiêu thụ trung bình
$P_{TB} = U.I.\cos \varphi $ (*)
Trong đó: U: Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch (V).
I: Cường độ dòng điện hiệu dụng ở hai đầu mạch (A).
PTB: Công suất tiêu thụ trung bình của mạch.
$\varphi $: Độ lệch pha giữa u và i
$\cos \varphi $: Hệ số công suất
Điện năng tiêu thụ của mạch điện: W = P.t
II. Hệ số công suất
Trong công thức (*), $\cos \varphi $ được gọi là hệ số công suất.
Do $\varphi \leq 90^{\circ}$ nên $0 \leq \cos \varphi \leq 1$.
Ý nghĩa của hệ số công suất:
Từ công thức (*) $\Rightarrow $ $I = \frac{P}{U.}\cos \varphi $
Ta thấy: Khi mạch hoạt động ổn đinh thì P = const, U = const
$\Rightarrow $ mạch có $\cos \varphi $ càng lớn thì I càng nhỏ, lúc này công suất hao phí trên đường dây càng nhỏ mạch tiêu thụ điện càng tốt. Như vậy, hệ số công suất đặc trưng cho mức độ tiêu thụ điện của mạch.
Chú ý: Các dụng cụ tiêu thụ điện trong thực tế luôn có $\cos \varphi \geq 0,85$.
Biểu thức tính hệ số công suất:
$\cos \varphi = \frac{U_{R}}{U} = \frac{R}{Z} = \frac{R}{\sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}}}$
Xét một số mạch đặc biệt
- Mạch chỉ có R: $\cos \varphi = 1$ $\Rightarrow $ $P = U_{R}.I$.
- Mạch chỉ có tụ điện hoặc mạch chỉ có cuộn cảm thuần: $\cos \varphi = 0$ $\Rightarrow $ $P = 0$.
Kết luận: Trong mạch RLC mắc nối tiếp thì:
- Chỉ có R tiêu thụ điện, L và C không tiêu thụ điên.
- Công suất tiêu thụ của mạch là: $P = U.I.\cos \varphi = U_{R}.I = I^{2}.R = \frac{U_{R}^{2}}{R}$.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Từ biểu thức của công suất trung bình: $P_{TB} = U.I.\cos \varphi $ suy ra cồn suất tiêu thụ điện trong một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào:
- Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
- Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch.
- Hệ số công suất của mạch.
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích: Bạn đọc xem lại kiến thức trọng tâm tại đây.
Bài giải:
Chọn đáp án B.
Giải thích: Khi ZL = ZC thì trong mạch xảy ra cộng hưởng nên u và i cùng pha. Từ đó, ta chọn được đáp án B.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích:
Tần số cộng hưởng:
$\cos \varphi = 1$ $\Leftrightarrow $ trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
$\Leftrightarrow $ $\omega _{0} = \frac{1}{\sqrt{L.C}}$
$\Leftrightarrow $ $\omega _{0} = 2\pi f_{0}$
$\Leftrightarrow $ $f_{0} = \frac{1}{2\pi .\sqrt{L.C}}$ (*)
Tần số trong mạch khi chưa xảy ra cộng hưởng là:
Ta có: $Z_{L} = \omega .L$ $\Leftrightarrow $ $8 = 2\pi .f.L$
$Z_{C} = \frac{1}{\omega .C}$ $\Leftrightarrow $ $6 = \frac{1}{2\pi .f.C}$.
$\Rightarrow $ $f = \frac{2\sqrt{3}}{3}.\frac{1}{2\pi .\sqrt{L.C}}$ (**)
Từ (*) và (**) $\Rightarrow $ f0 < f.
Giải câu 5: Cho mạch điện trên hình 15.2, trong đó...
Cho mạch điện trên hình 15.2, trong đó L là một cuộn cảm thuần, điện áp hai đầu mạch $u _{PQ} = 60\sqrt{2}.\cos 100\pi t$ (V), các điện áp hiệu dụng UPN = UNQ = 60 V. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu ?
A. $\frac{\sqrt{3}}{2}$.
B. $\frac{1}{3}$.
C. $\frac{\sqrt{2}}{2}$.
D. $\frac{1}{2}$.
Bài giải:
Chọn đáp án A.
Giải thích:
Điện áp giữa hai đầu mạch là: $U_{PQ} = \sqrt{U^{2}_{R} + (U_{L} - U_{C})^{2}} = \sqrt{U^{2}_{R} + (U_{L} - 60)^{2}} = 60$ (V). (1)
Điện áp giữa hai đầu đoạn PN là: $U_{PN} = \sqrt{U^{2}_{R} + U^{2}_{L}} = 60$ (V). (2)
Giải hệ gồm hai phương trình (1) và (2), ta thu được: $U_{R} = 30\sqrt{3}$ (V) và $U_{L} = 30$ (V).
Hệ số công suất của mạch là: $\cos \varphi = \frac{U_{R}}{U} = \frac{30\sqrt{3}}{60} =\frac{\sqrt{3}}{2}$
Bài giải:
Tần số góc của mạch là: $\omega = 2\pi f = 2\pi . 10^{3} = 2000\pi $ (rad/s)
Dung kháng và cảm kháng của mạch là: $Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = \frac{1}{2000\pi .\frac{50.10^{-6}}{\pi }} = 10$ $\Omega $; $Z_{L} = \omega .L = 2000\pi .\frac{5.10^{-3}}{\pi } = 10$ $\Omega $.
Do ZL = ZC nên trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng $\Rightarrow $ $\cos \varphi = 1$ (hệ số công suất).
Công suất của mạch là: $P = \frac{U^{2}}{R} = \frac{100^{2}}{30} \approx 333$ (W).
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới