Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Hãy giải thích rõ hơn bảng 36.1...
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
- Giải câu 1: Hãy chọn câu đúng....
- Giải câu 2: Hãy chọn câu đúng...
- Giải câu 3: Phạm vi tác dụng của lực tương tác...
- Giải cau 4: Hạt nhân nào có năng lượng liên kết...
- Giải câu 5: Năng lượng liên kết của $_{10}^{20}\textrm{Ne}$...
- Giải câu 6: Khối lượng nguyên tử của $_{26}^{56}\textrm{Fe}$ là 55,934939u....
- Giải câu 7: Hoàn chỉnh các phản ứng sau...
- Giải câu 8: Phản ứng $_{3}^{6}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2\left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )$...
- Giải câu 9: Chọn câu sai....
- Giải câu 10: Phản ứng nào sau đây thu năng lượng...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Lực hạt nhân
- Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân.
- Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với các loại lực khác nên gọi là lực tương tác mạnh. Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân
1. Độ hụt khối
- Độ chênh lệch của khối lượng hạt nhân và tổng khối lượng của nuclôn tạo thành hạt nhân gọi là độ hụt khối của hạt nhân:
∆m = Zmp + ( A - Z )mn - mX
2. Năng lượng liên kết
- Khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân thì khối lượng giảm đi nên giải phóng ra một lượng năng lượng, năng lượng này cũng chính là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng lẽ nên gọi là năng lượng liên kết.
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Hay Wlk = ∆mc2.
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.
3. Năng lượng liên kết riêng
- Năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho từng nuclôn trong hạt nhân: $\frac{Wlk}{A}$
- Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân này thành hạt nhân khác.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
- Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
- Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Bảo toàn điện tích.
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
W = ( mtrước - msau )c2
Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng.
Nếu W < 0 thì phản ứng thu năng lượng.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
So sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học.
- Phản ứng hóa học:
$K+HCl\rightarrow KCl+H_{2}$
Có sự biến đổi các phân tử như: HCl đổi thành KCl.
Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Có sự bảo toàn khối lượng nghỉ: Tổng khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng bằng nhau.
- Phản ứng hạt nhân:
$_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}+1,1MeV\rightarrow _{1}^{1}\textrm{H}+_{8}^{17}\textrm{O}$
Có sự biến đổi các hạt nhân như: hạt nhân sinh ra khác với hạt nhân ban đầu.
Có sự biến đổi các nguyên tố.
Không bảo toàn khối lượng nghỉ: Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sinh ra lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt ban đầu.
Bài giải:
Chọn C
Các hạt nhân bền vững có$\frac{W_{lk}}{A}$ lớn nhất vào cỡ 8,8 Mev/nuclôn. Hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50< A < 95.
Bài giải:
chọn D
Bản chất tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là: lực tương tác mạnh.
Bài giải:
Chọn A. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là 10-13 cm
Bài giải:
Chọn C vì hạt nhân có năng lượng W lk riêng lớn nằm trong khoảng 50 < A < 95, AFe = 56.
Bài giải:
Năng lượng liên kết được tính bằng:
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Muốn tính khối lượng hạt nhân chính là đi xác định mx:
⇒ mx = Zmp + ( A - Z )mn -$\frac{Wlk}{c^{2}}$
Trong đó: $_{10}^{20}\textrm{Ne}$ có Z = 10, A =10,
mp = 1,00728u, mn = 1,00866u ( tra bảng sgk trang 178 )
mx = 10. 1,00728u + 10.1,00866u -$\frac{160,64 }{931,5}$≈ 19,98695u.
Xác định khối lượng của nguyên tử$_{10}^{20}\textrm{Ne}$: là tổng của khối lượng hạt nhân và khối lượng của 10 e ( do nguyên tử đã cho có số = Số Z ):
m = mx + 10me = 19,98695 + 10.5,486.10-4 ≈ 19,9924u
Bài giải:
Năng lượng liên kết được tính bằng:
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Trong đó: $_{26}^{56}\textrm{Fe}$ có Z = 26, A =56,
mx = 55,934939u, mp = 1,00728u, mn = 1,00866u ( tra bảng sgk trang 178 )
Thay số ta có:
Wlk = [ 26.1,00728u + ( 56 - 26 )1,00866u - 55,934939u] .c2 = 0,514141uc2
= 0,514141u.931,5MeV = 478,922MeV.
Năng lượng liên kết riêng:
$\frac{W_{lk}}{A} =\frac{478,922}{56}\approx 8,55MeV/nuclon$
Bài giải:
Các định luật bảo toàn trong phản ứng:
$_{Z_{1}}^{A_{1}}\textrm{A}+_{Z_{2}}^{A_{2}}\textrm{B}\rightarrow _{Z_{3}}^{A_{3}}\textrm{X}+_{Z_{4}}^{A_{4}}\textrm{Y}$
Gọi ? cần tìm là: $_{Z}^{A}\textrm{X}$
Định luật bảo toàn điện tích:
Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
Định luật bảo toàn số nuclôn:
A1 + A2 = A3 + A4.
- $_{3}^{6}\textrm{Li}+?\rightarrow _{4}^{7}\textrm{Be}+_{0}^{1}\textrm{n}$
Theo bảo toàn số nuclon ta có:
6+ A= 7 + 1 => A=2
Theo bảo toàn điện tích ta có: 3+ Z = 4+0 => Z=1
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{1}^{2}\textrm{X}$hay$_{1}^{2}\textrm{H}$
- $_{5}^{10}\textrm{B}+?\rightarrow _{3}^{7}\textrm{Li}+_{2}^{4}\textrm{He}$
Theo bảo toàn số nuclon ta có:
10+ A = 7+4 => A=1
Theo bảo toàn diện tích ta có:
5+Z = 3+2 => Z = 0
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{0}^{1}\textrm{X}$hay$_{0}^{1}\textrm{n}$
- $_{17}^{35}\textrm{Cl}+?\rightarrow _{16}^{32}\textrm{S}+_{2}^{4}\textrm{He}$
Theo bảo toàn số nuclon ta có: 35 + A = 32 + 4 => A = 1
Theo bảo toàn điện tích ta có:
17+ Z = 16 + 2 => Z = 1
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{1}^{1}\textrm{X}$hay$_{1}^{1}\textrm{H}$
Giải câu 8: Phản ứng $_{3}^{6}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2\left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )$...
Phản ứng:
$_{3}^{6}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2\left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )$
tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của $_{3}^{6}\textrm{Li}$. Khối lượng của $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{2}^{4}\textrm{He}$ lần lượt là 2,01400u và 4,00150u.
Bài giải:
Ta có : Do phản ứng tỏa năng lượng: W > 0 ⇒ W = ( mtrước - msau )c2
[mLi + mH - 2mHe]c2 = 22,4 MeV =$\frac{22,4}{931,5}$= 0,0024uc2.
Vậy mLi + mH - 2mHe = 0,024u
Suy ra mLi = 2mHe - mH + 0,024u
Mà mHe= 4,00150u; mH= 2,01400u.
mLi = 2.4,0015u - 2,014u + 0,024u = 6,013u
Vậy khối lượng nguyên tử$_{3}^{6}\textrm{Li}$là: = 6,013u + 3. 0,00055u = 6,01465u
Bài giải:
Chọn C.
Các định luật trong phản ứng hạt nhân có:
- Bảo toàn điện tích
- Bảo toàn số nuclôn
- Bảo toàn năng lượng toàn phần
- Bảo toàn động lượng.
Vậy không có bảo toàn động năng.
Giải câu 10: Phản ứng nào sau đây thu năng lượng...
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A.$_{1}^{1}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}$
B.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}$
C.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$
D.$_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow _{8}^{17}\textrm{O}+_{1}^{1}\textrm{H}$
Bài giải:
Chọn D. Ta có:
(mHe + mN) – (mO + mH) = (4,002603 + 14,003074)u - (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0
Phản ứng thu năng lượng.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới