Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Phát biểu định luật Ôm đối với mạch...
- Giải câu 2: Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng...
- Giải câu 3: Trong mạch điện xoay chiều nối tiếp...
- Giải câu 4: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 20 $\Omega $ ...
- Giải câu 5: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30 Ω...
- Giải câu 6: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R...
- Giải câu 7: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R...
- Giải câu 8: Mạch điện xoay chiều gồm có...
- Giải câu 9: Mạch điện xoay chiều gồm có...
- Giải câu 10: Cho mạch điện xoay chiều gồm R...
- Giải câu 11: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp...
- Giải câu 12: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Các giá trị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế tức thời. Giản đồ vecto cho mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
Xét một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (hình vẽ), giả sử biểu thức dòng điện trong mạch là: $i = I_{0}\cos (wt)$ (A) (được biểu diễn bằng vectơ $\overrightarrow{I}$).
Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu mỗi phần tử là:
$u_{R} = U_{0R}\cos (wt)$ $\Leftrightarrow $ $\overrightarrow{U_{R}}$.
$u_{L} = U_{0R}\cos (wt + \frac{\pi }{2})$ $\Leftrightarrow $ $\overrightarrow{U_{L}}$
$u_{C} = U_{0C}\cos (wt + \frac{\pi }{2})$ $\Leftrightarrow $ $\overrightarrow{U_{C}}$.
Biểu thức hiệu điện thế trong mạch là:$u_{AB} = u_{R} + u_{R} + u_{C} = U_{0}\cos (wt + \varphi )$.
Tại một thời điểm dòng điện trong mạch được coi là dòng một chiều, nên ta có: $U_{AB} = U_{R} + U_{L} +U_{C}$.
Giản đồ vectơ cho mạch có RLC mắc nối tiếp là:
II. Các giá trị của mạch RLC mắc nối tiếp
Hiệu điện thế hiệu dụng: $U_{AB} = \sqrt{U_{R}^{2} + (U_{L} - U_{C})^{2}}$.
Định luật Ôm cho mạch RLC mắc nối tiếp: $I = \frac{U}{\sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}}}$
Tổng trở: $Z = \sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}}$ ($\Omega $).
$\Rightarrow $ Định luật Ôm: Cường độ hiệu dụng trong một xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng của mạch và tổng trở của mạch:
$I = \frac{U}{Z}$.
Độ lệch pha giữa u và i: $\tan \left | \varphi \right | = \frac{U_{LC}}{U_{R}}$ hay $\tan \varphi = \frac{U_{L} - U_{C}}{U_{R}} = \frac{Z_{L} - Z_{C}}{R}$.
- Nếu $Z_{L} > Z_{C}$ $\Rightarrow $ $\varphi > 0$ thì u sớm pha hơn i một góc $\varphi $.
- Nếu $Z_{L} < Z_{C}$ $\Rightarrow $ $\varphi < 0$ thì u trễ pha howni một góc $\varphi $.
- Nếu $Z_{L} = Z_{C}$ $\Rightarrow $ $\tan \varphi = 0$ $\Rightarrow $ $\varphi = 0$ thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
Hiện tượng cộng hưởng điện: xảy ra khi $Z_{L} = Z_{C}$, lúc này dòng điện cùng pha với điện áp.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, các thông số của mạch như sau:
- Độ lệch pha giữa u và i: $\varphi = 0$ (u, i cùng pha).
- Tần số góc của dòng điện: $Z_{L} = Z_{C}$ $\Rightarrow $ $w.L = \frac{1}{wC}$ $\Rightarrow $ $w = \frac{1}{\sqrt{L.C}}$.
- Tổng trở: Z = R.
- Định luật Ôm: $I = \frac{U}{R}$.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Định luật Ôm đối với mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp: Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp được đo bằng tích của tổng trở của mạch với cường độ hiệu dụng của dòng điện.
Giải câu 2: Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng...
Dòng nào ở cột A tương ứng với dòng nào ở cột B ?
A |
B |
1. Mạch có R |
a. u sớm pha so với i |
2. Mạch có R, C mắc nối tiếp |
b. u sớm pha $\frac{\pi }{2}$ so với i |
3. Mạch có R, L mắc nối tiếp |
c. u trễ pha so với i |
4. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (ZL > ZC) |
d. u trễ pha $\frac{\pi }{2}$ so với i |
5. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (ZL < ZC) |
e. u cùng pha so với i |
6. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp (ZL = ZC) |
f. cộng hưởng |
Bài giải:
Bài giải:
Hiện tượng cộng hưởng điện: xảy ra khi $Z_{L} = Z_{C}$, lúc này dòng điện cùng pha với điện áp.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, các thông số của mạch như sau:
- Độ lệch pha giữa u và i: $\varphi = 0$ (u, i cùng pha).
- Tần số góc của dòng điện: $Z_{L} = Z_{C}$ $\Rightarrow $ $w.L = \frac{1}{wC}$ $\Rightarrow $ $w = \frac{1}{\sqrt{L.C}}$.
- Tổng trở: Z = R.
- Định luật Ôm: $I = \frac{U}{R}$.
Bài giải:
Dung kháng của tụ là: $Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = \frac{1}{100\pi .\frac{1}{2000\pi }} = 20$ $\Omega $ .
Tổng trở của mạch là: $Z = \sqrt{R^{2} + Z_{C}^{2}} = \sqrt{20^{2} + 20^{2}} = 20\sqrt{2}$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: $I = \frac{U}{Z} = \frac{60}{20\sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{2}}{2}$ (A).
Độ lệch pha của u so với i là: $\tan \varphi = \frac{-Z_{C}}{R} = \frac{-20}{20} = -1$ $\Rightarrow $ $\varphi = \frac{-\pi }{4}$.
Biểu thức dòng điện trong mạch là: $i = 3.\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})$ (Do u trễ pha hơn i).
Bài giải:
Cảm kháng của tụ là: $Z_{L} = \omega .L = 100\pi .\frac{0,3}{\pi } = 30$ $\Omega $.
Tổng trở của mạch là: $Z = \sqrt{R^{2} + Z_{L}^{2}} = \sqrt{30^{2} + 30^{2}} = 30\sqrt{2}$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: $I = \frac{U}{Z} = \frac{120}{30\sqrt{2}} = 2\sqrt{2}$ (A).
Độ lệch pha của u so với i là: $\tan \varphi = \frac{Z_{L}}{R} = \frac{30}{30} = 1$ $\Rightarrow $ $\varphi = \frac{\pi }{4}$.
Biểu thức dòng điện trong mạch là: $i = 4.\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})$ (Do u sớm pha hơn i).
Bài giải:
Điện áp giữa hai đầu điện trở R là: $U_{m} = \sqrt{U^{2}_{R} + U^{2}_{C}}$ $\Rightarrow $ $100 = \sqrt{U^{2}_{R} + 80^{2}}$ $\Rightarrow $ $U_{R} = 60$ (V).
Cường độ dòng điện hiệu dụng là: $I = I_{R} = \frac{U_{R}}{R} = \frac{60}{30} = 2$ (A).
Dung kháng của tụ là: $Z_{C} = \frac{U_{C}}{I} = \frac{80}{2} = 40$ $\Omega $.
Bài giải:
a, Điện áp giữa hai đầu điện trở R là: $U_{m} = \sqrt{U^{2}_{R} + U^{2}_{L}}$ $\Rightarrow $ $40\sqrt{2} = \sqrt{U^{2}_{R} + 40^{2}}$ $\Rightarrow $ $U_{R} = 40$ (V).
Cường độ dòng điện hiệu dụng là: $I = I_{R} = \frac{U_{R}}{R} = \frac{40}{40} = 1$ (A).
Cảm kháng của tụ là: $Z_{L} = \frac{U_{L}}{I} = \frac{40}{1} = 40$ $\Omega $.
b, Độ lệch pha của u so với i là: $\tan \varphi = \frac{Z_{L}}{R} = \frac{40}{40} = 1$ $\Rightarrow $ $\varphi = \frac{\pi }{4}$.
Biểu thức dòng điện trong mạch là: $i = \sqrt{2}.\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})$ (Do u sớm pha hơn i).
Bài giải:
Dung kháng và cảm kháng của mạch là:
$Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = \frac{1}{100\pi .\frac{1}{5000\pi }} = 50$ $\Omega $.
$Z_{L} = \omega .L = 100\pi .\frac{0,2}{\pi } = 20$ $\Omega $.
Tổng trở của mạch là: $Z = \sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}} = \sqrt{30^{2} + (20 - 50)^{2}} = 30\sqrt{2}$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện hiệu dụng: $I = \frac{U}{Z} = \frac{120}{30\sqrt{2}} = 2\sqrt{2}$ (A).
Độ lệch pha giữa u và i là: $\tan \varphi = \frac{Z_{L} - Z_{C}}{R} = \frac{20 - 50}{30} = -1$ $\Rightarrow $ $\varphi = \frac{- \pi }{4}$.
Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 4.\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})$ (A).
Bài giải:
Dung kháng và cảm kháng của mạch là:
$Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = \frac{1}{100\pi .\frac{1}{4000\pi }} = 40$ $\Omega $.
$Z_{L} = \omega .L = 100\pi .\frac{0,1}{\pi } = 10$ $\Omega $.
Tổng trở của mạch là: $Z = \sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}} = \sqrt{40^{2} + (10 - 40)^{2}} = 50$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện hiệu dụng: $I = \frac{U}{Z} = \frac{120}{50} = 2,4$ (A).
Độ lệch pha giữa u và i là: $\tan \varphi = \frac{Z_{L} - Z_{C}}{R} = \frac{10 - 40}{40} = - \frac{3}{4}$ $\Rightarrow $ $\varphi \approx 0,645 $ (rad).
a, Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 2,4\sqrt{2}.\cos (100\pi t -0,645)$ (A).
b, Tổng trở của đoạm mạch AM là: $Z_{AM} = \sqrt{R^{2} +Z_{C}^{2}} = \sqrt{40^{2} +40^{2}} = 40\sqrt{2}$ $\Omega $.
Điện áp giữa hai đầu UAM là: $U_{AM} = I.Z_{AM} = 2,4.40\sqrt{2} = 96\sqrt{2}$ (V).
Bài giải:
Để trong mạch có hiện tượng cộng hưởng thì: $\omega = \frac{1}{\sqrt{L.C}} = \frac{1}{\frac{0,2}{\pi }.\frac{1}{2000\pi }} = 100\pi $.
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là: $I_{0} = \frac{U_{0}}{R} = \frac{80}{20} = 4$ (A).
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì i cùng pha với u, nên biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: $i = 4.\cos 100\pi t$ (A).
Giải câu 11: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp...
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 $\Omega $; $\frac{1}{\omega .C} = 20$ $\Omega $; ω.L = 60 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp $u = 240\sqrt{2}.\cos 100\pi t$ (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là:
A. $i = 3\sqrt{2}.\cos (100\pi t)$ (A)
B. $i = 6\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})$ (A)
C. $i = 3\sqrt{2}\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})$ (A)
D. $i = 6\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})$ (A)
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích:
Dung kháng và cảm kháng của mạch là:
$Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = 20$ $\Omega $.
$Z_{L} = \omega .L = 60$ $\Omega $.
Tổng trở của mạch là: $Z = \sqrt{R^{2} + (Z_{L} - Z_{C})^{2}} = \sqrt{40^{2} + (60 - 20)^{2}} = 40\sqrt{2}$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện cực đại là: $I = \frac{U_{0}}{Z} = \frac{240\sqrt{2}}{40\sqrt{2}} = 6$ (A).
Độ lệch pha giữa u và i là: $\tan \varphi = \frac{Z_{L} - Z_{C}}{R} = \frac{60 - 20}{40} = 1$ $\Rightarrow $ $\varphi = \frac{\pi }{4}$.
Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 6.\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})$ (A).
Giải câu 12: Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp...
Chọn câu đúng:
Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 40 Ω; $\frac{1}{w.C}$ = 30 Ω; ωL = 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện áp $u = 120\sqrt{2}\cos 100\pi t$ (V). Biểu thức của dòng điện tức thời trong mạch là:
A. $i = 3\cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})$ (A)
B. $i = 3\sqrt{2}$ (A)
C. $i = 3\cos (100\pi t)$ (A)
D. $i = 3\sqrt{2}\cos (100\pi t)$ (A)
Bài giải:
Chọn đáp án D.
Giải thích:
Dung kháng và cảm kháng của mạch là:
$Z_{C} = \frac{1}{\omega .C} = 30$ $\Omega $.
$Z_{L} = \omega .L = 30$ $\Omega $.
Nhận xét :$Z_{L} = Z_{C}$ $\Rightarrow $ Xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Tổng trở của mạch là: $Z = R = 40$ $\Omega $.
Cường độ dòng điện cực đại là: $I = \frac{U_{0}}{Z} = \frac{120\sqrt{2}}{40} = 3\sqrt{2}$ (A).
Độ lệch pha giữa u và i là: $\varphi = \frac{\pi }{4}$. (Do cộng hưởng).
Biểu thức của dòng điện trong mạch là: $i = 3\sqrt{2}\cos (100\pi t)$ (A).
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 12
- 👉 Giải vật lí 12 bài 1: Dao động điều hòa
- 👉 Giải vật lí 12 bài 8: Giao thoa sóng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 2: Con lắc lò xo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 3: Con lắc đơn
- 👉 Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- 👉 Giải vật lí 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
- 👉 Giải vật lí 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 9: Sóng dừng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
- 👉 Giải vật lí 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 15: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- 👉 Giải vật lí 12 bài 16: Truyền tải điện năng – Máy biến áp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Giải vật lí 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
- 👉 Giải vật lí 12 bài 20: Mạch dao động
- 👉 Giải vật lí 12 bài 21: Điện từ trường
- 👉 Giải vật lí 12 bài 22: Sóng điện từ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- 👉 Giải vật lí 12 bài 24: Tán sắc ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 25: Giao thoa ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 26: Các loại quang phổ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- 👉 Giải vật lí 12 bài 28: Tia X
- 👉 Giải vật lí 12 bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- 👉 Giải vật lí 12 bài 31: Hiện tượng quang điện trong
- 👉 Giải vật lí 12 bài 32: Hiện tượng quang-phát quang
- 👉 Giải vật lí 12 bài 33: Mẫu nguyên tử Bo
- 👉 Giải vật lí 12 bài 34: Sơ lược về laze
- 👉 Giải vật lí 12 bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- 👉 Giải vật lí 12 bài 37: Phóng xạ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 38: Phản ứng phân hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
- 👉 Giải vật lí 12 bài 40: Các hạt sơ cấp
- 👉 Giải vật lí 12 bài 41: Cấu tạo vũ trụ
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 1 )
- 👉 Giải vật lí 12 bài 29: Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa ( Phần 2 )
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới