Giải địa lí 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam - trang 110 địa lí 8. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

a. Tính chất nhiệt đới

  • Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào
  • Số giờ nắng cao: 1400 – 3000 giờ/ năm
  • Số kcalo/m2: trên 1 triệu Kcalo/m2
  • Nhiệt độ trung bình năm trên 21oC và tăng dần từ Bắc vào Nam.

b. Tính chất gió mùa

Có 2 mùa gió:

  • Gió màu Đông Bắc ( thổi vào mùa đông, lạnh và khô hanh)
  • Gió mùa Tây Nam ( thổi vào mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều).

c. Tính chất ẩm

  • Mưa nhiều: Trung bình 1500 – 2000mm/năm
  • Mưa phân bố không đều
  • Độ ẩm cao: 80%

2. Tính chất đa dạng và thất thường

a. Tính chất đa dạng

  • Phân hóa theo không gian: Thay đổi theo chiều Bắc – Nam (Có 4 miền khí hậu), Đông – tây, thấp lên cao.
  • Phân hóa theo thời gian: Các mùa (miền Bắc có 4 mùa, miền Nam có 2 mùa).

b. Tính chất thất thường

  • Thể hiện rõ qua chế độ nhiệt, chế độ mưa: Năm rét sớm, năm rét muộn, rét hại.
  • Năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm bão nhiều…

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Dựa vào bảng 31.1, cho biết những tháng nào có nhiệt độ không khí...

Dựa vào bảng 31.1, cho biết những tháng nào có nhiệt độ không khí giảm dần từ nam ra bắc và giải thích vì sao?

Trả lời:

Quan sát bảng 31.1 ta thấy, từ tháng 10 đến tháng 4, nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc.

Sở dĩ như vậy là do trong khoảng thời gian này, miền Bắc đang là mùa Đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 

Câu 2: Vì sao các địa điểm trên (Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Huế, Hòn Ba)...

Vì sao các địa điểm trên (Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Huế, Hòn Ba) lại thường có mưa lớn?

Trả lời:

Sở dĩ các địa điểm như Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Huế, Hòn Ba lại có lượng mưa hằng năm lớn  là do đây là khu vực địa hình cao, là bức tường đón gió ẩm.

Câu 3: Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta...

Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường.

Trả lời:

Những nhân tố chủ yếu đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường:

  • Vị trí địa lí và lãnh thổ.
  • Địa hình.
  • Hoàn lưu gió mùa.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Đặc điểm chung khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta...

Đặc điểm chung khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào.

Trả lời:

Đặc điểm chung khí hậu nước ta là mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Điều đó được thể hiện ở những mặt:

  • Tính chất nhiệt đới
    • Quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào
    • Số giờ nắng cao: 1400 – 3000 giờ/ năm
    • Số kcalo/m2: trên 1 triệu Kcalo/m2
    • Nhiệt độ trung bình năm trên 21oC và tăng dần từ Bắc vào Nam.
    • Tính chất gió mùa
  • Có 2 mùa gió:
    • Gió màu Đông Bắc ( thổi vào mùa đông, lạnh và khô hanh)
    • Gió mùa Tây Nam ( thổi vào mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều).
  • Tính chất ẩm
    • Mưa nhiều: Trung bình 1500 – 2000mm/năm
    • Mưa phân bố không đều
    • Độ ẩm cao: 80%

Câu 2: Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.

Trả lời:

  • Nước ta có 4 miền khí hậu
  • Đặc điểm khí hậu từng miền:
    • Môi trường khí hậu phía Bắc: có mùa đông lạnh, mưa ít, cuối mùa đông có mưa phùn, mùa hè nóng và mưa nhiều.
    • Môi trường khí hậu đông Trường Sơn: mưa vào thu đông.
    • Môi trường khí hậu phía Nam: nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc.
    • Môi trường khí hậu Biển Đông: mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

Câu 3: Em hãy sưu tầm năm câu cao dao, tục ngữ nói về khí hậu – thời tiết...

Em hãy sưu tầm năm câu cao dao, tục ngữ nói về khí hậu – thời tiết ở nước ta hoặc ở địa phương em.

Trả lời:

Câu cao dao, tục ngữ nói về khí hậu – thời tiết ở nước ta hoặc ở địa phương em:

  • Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối.
  • Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, hay vừa thì râm.
  • Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
  • Thâm đông, hồng mây, dựng mây. Ai ơi! Ở lại ba ngày hãy đi.
  • Kiến đen tha trứng lên cao, Thế nào cũng có mưa rào rất to.

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 8

Soạn bài địa lí lớp 8, giải địa lí lớp 8, làm bài tập bài thực hành địa lí 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 8. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.