Giải địa lí 8 bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - trang 140 địa lí 8. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 8 bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ

  • Nằm sát chí tuyến Bắc và á nhiệt đới Hoa Nam ( Trung Quốc)
  • Gồm khu đồi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa dông lạnh nhất cả nước.

  • Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc, mùa đông đến sớm, kết húc muộn, nhiệt độ thấp nhất toàn quốc.
  • Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu.
  • Mùa đông lạnh tạo điều kiện cho sinh vật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển.
  • Nhiều thiên tai: sương muối, sương giá, hạn hán, bão, lũ lụt…

3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc và quy tụ về Tam Đảo.

  • Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu
  • Hướng vòng cung, với nhiều dãy núi cánh cung: sông Ngâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
  • Đồng bằng sông Hồng
  • Đảo và quần đảo trong vịnh Bắc Bộ.
  • Nhiều sông ngòi, các hệ thống sông lớn: Sông Hồng, sông Thái Bình, hướng chảy Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung, có hai mùa nước rõ rệ, hay xảy ra lũ lụt.

4. Tài nguyên phong phú, đa dạng và có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng.

  • Khoáng sản giàu nhất so với cả nước: than, sắt, thiếc, đồng…
  • Năng lượng: thủy điện, khí đốt…
  • Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, núi Mẫu Sơn, …
  • Khó khăn: Bão, lũ lụt, hạn hán…
  • Biện pháp: TRồng rừng, nghiêm cấm chặt phá rừng, săn bắn động vật hoang dã. Giữ gìn môi trường tự nhiên trong sạch, nhất là ven sông, ven biển và các khu bảo tồn sinh học.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Trả lời:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ, nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc), tiếp nhận nhiều đợt gió mùa đông bắc khô và lạnh.

Cụ thể:

  • Bắc : Giáp Trung Quốc
  • Tây : Giáp Tây Bắc
  • Đông : Giáp Biển Đông
  • Nam : Giáp Bắc Trung Bộ

Câu 2: Quan sát hình 41.1 (SGK trang 141) xác định các hệ thống sông lớn...

Quan sát hình 41.1 (SGK trang 141) xác định các hệ thống sông lớn và cho biết hướng chảy của chúng?

Trả lời:

  • Hệ thống sông Hồng: hướng chảy tây bắc – đông nam.
  • Hệ thống sông Thái Bình: hướng chảy vòng cung và tây bắc – đông nam.
  • Hệ thống sông Kì cùng – Bằng Giang: hướng chảy tây bắc – đông nam.
  • Hệ thống sông duyên hải Quảng Ninh: hướng chảy vòng cung.

Câu 3: Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ra đã làm gì?...

Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng, nhân dân ra đã làm gì? Việc đó đã làm biến đổi địa hình ở đây như thế nào?

Trả lời:

  • Các việc làm để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng.
    • Đắp đê dọc theo hai bờ các sông.
    • Phân lũ vào các sông nhánh (quy sông Đáy), các vùng trũng đã được chuẩn bị trước.
    • Xây dựng các hồ chứa nước ở thượng lưu sông (hồ Hòa Bình, hồ Thác Bà …)
    • Trồng rừng ở đầu nguồn nước.
    • Nạo vét lòng sông.
  • Việc đắp đê lớn dọc các bờ sông ở đồng bằng Bắc Bộ đã phân chia thành bằng nhiều ô trũng, thâp hơn bề mặt đê và nước sông mùa lũ rất nhiều.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ.

Trả lời:

Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ vì:

  • Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.
  • Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
  • Miền không có địa hình che chắn. Các dãy núi ở đây mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió đông bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.

Câu 2: Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú,...

Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng. Nêu một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền.

Trả lời:

  • Chứng minh:
    • Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước, nổi bật là than đá (Quảng Ninh, Thái Nguyên), apatit (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thủy ngân (Hà Giang); đá vôi, đất sét… có ở nhiều nơi.
    • Nguồn năng lượng thủy điện giàu nhất nước ta, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng.
    • Có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, bãi lắm Trà cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể; các vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì…
  • Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền:
    • Trồng và bảo vệ rừng, chống xói mòn đất.
    • Bảo vệ môi trường biển trong lành.
    • Khai thác tài nguyên phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường.

Câu 3: Vẽ biểu đồ khí hậu ba trạm Hà Giang, Hà Nội, Lạng Sơn theo số liệu...

Vẽ biểu đồ khí hậu ba trạm Hà Giang, Hà Nội, Lạng Sơn theo số liệu. Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa năm của các trạm đã cho?

Trả lời:

Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8

  • Tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa của các trạm đã cho:
    • Trạm Hà Giang: nhiệt độ trung bình năm là 22,5oC; tổng lượng mưa năm của trạm là 2362mm.
    • Trạm Lạng Sơn: nhiệt độ trung bình năm là 21,3oC; tổng lượng mưa năm của trạm là 1400mm.
    • Trạm Hà Nội: nhiệt độ trung bình năm là 23,5oC, tổng lượng mưa năm của trạm là 1676mm.

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 8

Soạn bài địa lí lớp 8, giải địa lí lớp 8, làm bài tập bài thực hành địa lí 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 8. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.