Giải địa lí 8 bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á - trang 25 địa lí 8. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 8 bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước Châu Á nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Nông nghiệp

  • Nền kinh tế nhiều nước châu Á chủ yếu vẩn dựa vào nông nghiệp.
  • Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đồng đều:
    • Có hai khu vực có cây trồng và vật nuôi khác nhau: khu vực khí hậu gió mùa với nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
    • Khu vực khí hậu lục địa nông nghiệp chậm phát triển.
  • Sản xuất lương thực chủ yếu là lúa nước ở nhiều nước như Ấn Độ,Trung Quốc, Thái Lan, Việt nam đã đạt nhiều kết quả vượt bậc từ những quốc gia thiếu lương thực nay trở thành các quốc gia xuất khẩu lương thực hàng đầu thế giới.

2. Công nghiệp

  • Sản xuất công nghiệp đa dạng nhưng phát triển chưa đồng đều.
  • Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước Châu Á
  • Công nghiệp phát triển không đồng đều ở các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là các nước công nghiệp có trình độ phát triển cao.

3. Dịch vụ

  • Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là những nước có dịch vụ phát triển cao.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Quan sát bình 8.1, cho biết:

  • Các nước thuộc khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nào? Giải thích?
  • Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có nhũng loại cây trồng, vật nuôi nào là phổ biến nhất? Giải thích?

Trả lời:

Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:

  • Các loại cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, dừa, cà phê.
  • Vật nuôi chủ yếu là lợn, trâu, bò.

Sở dĩ, ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á lại có các loại cây trồng và vật nuôi như vậy là vì: Ở đây có các đồng bằng, có khí hậu ôn đới gió mùa, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa:

  • Cây trồng chủ yếu là lúa mì, bông, chà là.
  • Vật nuôi là cừu

Ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa lại có các loại cây trồng, vật nuôi như vậy là vì ở đây chủ yêu là các cao nguyên, sơn nguyên, có khí hậu lục địa khô.

Câu 2: Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất...

Dựa vào hình 8.2 em hãy cho biết những nước naò ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu?

Trả lời:

Dựa vào hình 8.2 ta thấy, các nước ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là:

  • Trung Quốc (28,7%)
  •  Ấn Độ (22,9%)
  • In – đô – nê – xi – a (8,9%)
  • Băng – la – đét (6,5%)
  • Việt Nam (6,5%).

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau đây, em hãy cho biết:

  • Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
  • Những nước nào sử dụng những sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu?

Trả lời:

Dựa vào bảng số liệu trên ta dễ dàng thấy được:

  • Những nước khai thác than nhiều nhất đó là: Trung Quốc, Ấn Độ và In – đô – nê – xi – a
  • Những nước khai thác dầu mỏ nhiều nhất đó là: A – rập Xê – út, Trung Quốc và Cô – oét.

Cũng dựa vào bảng số liệu trên ta thấy được nước nào sử dụng những sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu. Bởi dựa vào sản lượng khai thác được và lượng tiêu dùng ta sẽ biết được.

Những nước nào có sản lượng lớn nhưng lại tiêu dùng ít thì đó là những nước khai thác để phục vụ xuất khẩu.

  • Khai thác than để xuất khẩu có In – đô – nê – xi – a.
  • Khai thác dầu mỏ để xuất khẩu có: A – rập Xê – út, Cô – oét.

Câu 4: Dựa vào bảng 7.2, cho biết:

  • Tỉ trọng giá trị dịch vụ  trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu?
  • Mối quan hệ giũa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP/đầu người của các nước?

Trả lời:

Tỉ trọng giá trị dịch vụ  trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc

  • Tỉ trọng giá trị dịch vụ  trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là 66,4 % ( Năm 1996)
  • Tỉ trọng giá trị dịch vụ  trong cơ cấu GDP của Hàn Quốc là 54,4% (năm 2001)

Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP/đầu người của các nước đó là: Các nước có tỉ trọng dịch vụ cao trong cơ cấu GDP thì GDP/đầu người cao. Trái lại, ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ thấp trong cơ cấu GDP thì GDP/đầu người cũng thấp.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào ?

Trả lời:

  • Sản lượng lúa gạo của toàn bộ châu lục rất cao,chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo thế giới.
  • Hai nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu hụt lương thực thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.
  • Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay còn là những nước xuất khẩu gạo thứ nhất và thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á...

Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao?

Trả lời:

Các nước Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao là nhờ có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ châu Á...

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy ghi tên các nước và vùng lãnh thổ châu Á đã đạt được thành tựu lớn trong phát triển nông nghiệp hoặc công nghiệp theo mẫu bảng dưới đây:

Ngành kinh tế

Nhóm nước

Tên các nước và vùng lãnh thổ

Nông nghiệp

Các nước đông dân

Sản xuất đủ lương thực

 

Các nước xuất khẩu nhiều gạo

 

Công nghiệp

Cường quốc công nghiệp

 

Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới

 

Trả lời:

Ta có bảng kết quả như sau:

Ngành kinh tế

Nhóm nước

Tên các nước và vùng lãnh thổ

Nông nghiệp

Các nước đông dân

Sản xuất đủ lương thực

Trung Quốc, Ấn Độ

Các nước xuất khẩu nhiều gạo

Thái Lan, Việt Nam

Công nghiệp

Cường quốc công nghiệp

Nhật Bản

Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới

Đài Loan, Hàn Quốc

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 8

Soạn bài địa lí lớp 8, giải địa lí lớp 8, làm bài tập bài thực hành địa lí 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 8. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.