Giải địa lí 8 bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - trang 148 địa lí 8. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 8 bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ

  • Nằm phía Nam lãnh thổ từ Đà Nẵng đến Cà Mau.
  • Vị trí kéo dài 8 vĩ tuyến ( 8°B đến 16°B)
  • Chiếm ½ diện tích của cả nước.

2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

  • Miền có khí hậu nóng quanh năm
  • Nhiệt độ trung bình trên 25°C.
  • Biên độ nhiệt nhỏ, lượng mưa không đồng nhất.
  • Mùa khô kéo dài đến 6 tháng
  • Có gió tín phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm thổi thường xuyên.

3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.

  • Trường Sơn Nam:
    • Là khu vực núi, cao nguyên rộng lớn
    • Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m
    • Các cao nguyên xếp tầng phủ Ba dan.
  • Đồng bằng Nam Bộ:
    • Rộng lớn
    • Hình thành và phát triển trên miền sụt võng và được phù sa hệ thống sông Đồng Nai, Vàm Cỏ, Mê Công bồi đắp.

4. Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác

  • Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • Tài nguyên rừng: phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước)
  • Tài nguyên biển: đa dạng và có giá trị to lớn (thuỷ hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải biển).
  • Khó khăn: khô hạn kéo dài, dễ gây ra hạn hán cháy rừng.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Hãy xác định trên hình 43.1phạm vi lãnh thổ của miền này, chỉ rõ các khu vực...

Hãy xác định trên hình 43.1phạm vi lãnh thổ của miền này, chỉ rõ các khu vực Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước la. từ Đà Nẵng tới Cà Mau, chiếm 1/2 diện tích của cả nước, gồm các khu vực Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không...

Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía bắc.

Trả lời:

Do tác động của gió mùa đông bắc đã giảm sút mạnh mẽ. Gió Tín phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu.

Câu 3: So sánh với đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long có những nét khác biệt cơ bản nào?

Trả lời:

  • Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê lớn ngăn lũ, mùa đông lạnh, có nhiều bão.
  • Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch dày đặc; có nhiều cùng đất trũng rộng lớn và bị ngập úng sâu trong mùa mưa; có đất phù sa chua, mặn, phèn; có mùa khô ít mưa.

Câu 4: Hãy nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo, cao su, cà phê, cây ăn quả…

Hãy nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo, cao su, cà phê, cây ăn quả…ở miền Nam nước ta hiện nay và cho biết hoàn cảnh sinh thái tự nhiên của các vùng đó?

Trả lời:

  • Các vùng chuyên canh lớn ở miền Nam: lúa gạo (Đồng bằng sông Cửu long), cao su (Đông Nam Bộ và Tây Nguyên), cà phê (Tây Nguyên), cây ăn quả (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ).
  • Đặc điểm tự nhiên:
    • Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tương đối rộng, địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thích hợp trồng lúa, cây ăn quả…
    • Đông Nam Bộ: địa hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt, thích hợp trồng cao su, cây ăn quả…
    • Tây Nguyên: địa hình cao nguyên xếp tầng, đất badan màu mỡ, khí hậu có tính chất cận xích đạo, có các sông lớn Xê Xan, Sre-pok, thượng nguồn sông Đồng Nai…; nước ngầm khá phong phú, thích hợp trồng cà phê, cao su…

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì.

Trả lời:

Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.

  • Nhiệt độ trung bình năm cao (25 – 27°C), tổng lượng nhiệt lớn hơn 9000°C.
  • Mùa khô nóng, kéo dài 6 tháng. Mưa ít và bốc hơi mạnh dễ gây hạn hán và cháy rừng.
  • Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3 – 7°C.
  • Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc rất yếu và chỉ biểu hiện trên phạm vi hẹp (khu vực duyên hải Nam Trung Bộ) gây ra mưa lớn vào thu đông.

Câu 2: Trình bày những tài nguyên chính của miền.

Trả lời:

Tài nguyên chính của miền là:

  • Đất phù sa mới ở Tây Nam Bộ.
  • Đất đỏ ba dan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
  • Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước).
  • Dầu khí ở thềm lục địa phía nam.
  • Quặng bôxit ở Tây Nguyên.

Câu 3: Lập bảng so sánh ba miền tự nhiên Việt Nam theo mẫu sau

Trả lời:

Yếu tố Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Địa chất – Địa hình Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. Miền địa hình mảng, núi cao, hướng tây bắc – đông nam là chủ yếu. Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, khối nhiều hướng khác nhau.
Khí hậu – thủy văn

Lạnh nhất cả nước, mùa đông kéo dài.

Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng…, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.

Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc.

Sông Đà, sông Mã, sông Cả… mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12.

Nóng quanh năm, lạnh so với núi cao.

Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều.

Đất – Sinh vật

Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi.

Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhiệt.

Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao.

Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao.

Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. Rừng ngập mặn phát triển.
Bảo vệ môi trường Chống rét, hạn bão, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng.

Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng.

Chung sống với lũ.

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 8

Soạn bài địa lí lớp 8, giải địa lí lớp 8, làm bài tập bài thực hành địa lí 8. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 8. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.