Giải lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang

Hướng dẫn giải, tóm tắt nội dung bài học và làm bài tập bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang - trang 38 lịch sử lớp 6. Tất cả các câu hỏi bao gồm giữa và cuối bài học đều được conkec.com hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu và ngắn gọn nhất. Chúng ta tham khảo để học tốt lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang nhé.


                              

I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC

1. Nông nghiệp và các nghề thủ công

a. Nông nghiệp

  • Thóc lúa là cây lương thực chính
  • Biết trồng khoai, đậu, bầu, bí, trồng dâu chăn tằm, đánh cá và nuôi gia súc…

b. Thủ công nghiệp:

  • Làm đồ gốm, dệt, xây nhà, đóng thuyền…
  • Nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao
  • Bước đầu biết rèn sắt

2. Đời sống vật chất cửa cư dân Văn Lang ra sao?

  • Nhà ở: Phổ biến là nhà sàn
  • Thức ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá, thịt, cà…
  • Mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy
  • Đi lại: Chủ yếu bằng thuyền

3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

  • Xã hội: chia làm 3 tầng lớp:
    • Người quyền quý
    • Người dân tự do
    • Nô tỳ
  • Lễ hội: Trai gái ăn mặc đẹp, tổ chức ca hát, nhảy múa, đua thuyền, giã gạo…
  • Phong tục:
    • Nhuộm răng ăn trầu
    • Làm bánh chưng, bánh giầy
    • Thờ cúng các lực lượng thiên nhiên…

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất...

Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ gì? Qua các hình 36, 37, 38 , em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ?

Trả lời:

  • Qua các hình ở bài 11, em thấy cư dân Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ lưỡi cày đồng. Ngoài ra, họ đã biết sử dụng sức trâu bò để kéo cày.
  • Qua các hình 36, 37, 38 em thấy:
    • Hình 36: Tháp đồng Đào Thạch
    • Hình 37: Trống đồng Ngọc Lũ
    • Hình 38: Hình trang trí trên trống đồng

 => Như vậy, thời bấy giờ, nghề đúc đồng là nghề phát triển nhất.

Câu 2: Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và...

Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?

Trả lời:

Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện rằng:

  • Trình độ phát triển của kĩ thuật luyện kim đồng thau và tài năng tuyệt vời của cư dân Văn Lang (họ bắt đầu biết rèn sắt).
  • Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt (nền văn hóa Đông Sơn), chứng tỏ cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển và có sự buôn bán, trao đổi giữa các nước.

Câu 3: Các truyện Trầu cau và Bánh chưng bánh giầy cho ta biết người thời....

Các truyện Trầu cau và Bánh chưng bánh giầy cho ta biết người thời Văn  Lang đó có những tục gì?

Trả lời:

Thông qua các truyện như Trầu cau và Bánh chưng bánh giầy ta biết lúc bấy giờ, cư dân Văn Lang đã có những phong tục như ăn trầu, làm bánh chưng bánh giầy để cúng các vị thần linh, ông bà, tổ tiên trong các dịp lễ tết.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1: Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần....

Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.

Trả lời:

Những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng:

  • Nơi ở: Phổ biến là nhà sàn mái cong hình thuyền bay, máy tròn hình mui thuyền được làm bằng tre, nứa, gỗ.
  • Thức ăn: Cơm tẻ, cơm nếp, thịt, cá. Họ còn biết làm muối, mắm cá và dùng gừng làm gia vị.
  • Mặc: Nam đóng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực.
  • Phong tục: Nhuộm răng ăn trầu, Làm bánh chưng, bánh giầy, Thờ cúng các lực lượng thiên nhiên…
  • Lễ hội: Trai gái ăn mặc đẹp, tổ chức ca hát, nhảy múa, đua thuyền, giã gạo…
  • Tín ngưỡng: Thờ cúng: núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng.

Câu 2: Em hãy mô tả các trống đồng thời Văn Lang?

Trả lời:

Trống đồng thời Văn Lang được trang trí hoa văn tinh tế. Đây là những tác phẩm nghệ thuật với những hình trang trí sinh động phản ánh cuộc sống của con ngừoi thời bấy giờ.

Chính giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho thần Mặt Trời...Những vòng tròn đồng tâm mô tả trang phục, lễ hội, trò chơi... và những đường hoa văn trang trí tinh xảo...

Câu 3: Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang?

Trả lời:

Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang đó là: đời sống vặt chất và tinh thần đặc sắc đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. Tình cảm gắn bó với nhau giữa những người sống lâu trong một vùng, làng, bản.

Xem thêm lời giải Giải môn Lịch sử lớp 6

Soạn bài lịch sử lớp 6, giải lịch sử lớp 6, làm bài tập bài thực hành lịch sử 6. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk lịch sử lớp 6. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm