Giải lịch sử 6 bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá?
- Câu 2: Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi?
- Câu 3: Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức trong các di chỉ...
- Câu 4: Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy...
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
- Câu 1: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì?
- Câu 2: Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
I. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BÀI HỌC
1. Đời sống vật chất
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ.
- Công cụ thời Hòa Bình – Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các công cụ như rìu, bôn, chày. Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
- Biết làm đồ gốm.
- Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn nuôi ( chó, lợn).
=> Đời sống vật chất ngày càng ổn định và nâng cao
2. Tổ chức xã hội.
- Sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện và định cư lâu dài ở một nơi.
- Những người cùng huyết thống tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín nhất lên làm chủ, gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ (mẫu quyền).
- Hàng ngàn năm trôi qua nhiều thị tộc quan hệ với nhau và sống hòa hợp trên một vùng đất chung.
3. Đời sống tinh thần.
- Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đá, đất nung => có ý thức làm đẹp
- Biết viết lên vách những hình mô tả cuộc sống.
- Tín ngưỡng thờ vật tổ sơ khai.
- Biết chôn cất người chết.
=> Đời sống tinh thần ngày càng phong phú.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Trả lời:
Việc làm đồ gốm khác so với việc làm công cụ bằng đá. Cụ thể đó là:
Trước hết, khác nhau về nguyên liệu làm đồ gốm thì phải phát hiện ra đất sét ( đây là một phát minh quan trọng).
Khi làm phải qua quá trình nhào nặn thành đồ đựng như: vại, vỏ, chum..rồi đem nung cho khô cứng sau đó mới dùng.
Trả lời:
Việc biết trồng trọt và chăn nuôi là những phát minh quan trọng của người nguyên thủy.
Từ công cụ sản xuất đến việc phát minh ra trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa to lớn: con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo cuộc sống của mình.
Câu 3: Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức trong các di chỉ...
Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
Trả lời:
Sự xuất hiện của những đồ trang sức nói trên đã chứng minh rằng người nguyên thủy đã biết làm đẹp cho mình. Bây giờ, ngoài cuộc sống về vật chất, họ đã biết nghĩ đến những vấn đề về cuộc sống tinh thần.
Câu 4: Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy...
Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là gì?
Trả lời:
Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là:
Về đời sống vật chất:
- Công cụ thời Hòa Bình – Bắc Sơn chủ yếu là đá được mài thành các công cụ như rìu, bôn, chày. Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
- Biết làm đồ gốm.
- Biết trồng trọt (rau, đậu, bí) và biết chăn nuôi ( chó, lợn).
Về xã hội.
- Sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện và định cư lâu dài ở một nơi.
- Những người cùng huyết thống tôn người mẹ lớn tuổi, có uy tín nhất lên làm chủ, gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ (mẫu quyền).
- Hàng ngàn năm trôi qua nhiều thị tộc quan hệ với nhau và sống hòa hợp trên một vùng đất chung.
Trả lời:
- Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đá, đất nung => có ý thức làm đẹp
- Biết viết lên vách những hình mô tả cuộc sống.
- Tín ngưỡng thờ vật tổ sơ khai.
- Biết chôn cất người chết.
=> Đời sống tinh thần ngày càng phong phú.
Trả lời:
Người nguyên thủy có tập tục “ chôn công cụ sản xuất theo người chết”.
Theo em thấy, việc người xưa chôn công cụ theo người chết đều có những lí do của họ. Bởi theo người xưa quan niệm rằng: Chết là chuyển sang một thế giới mới mà ở đó con người vẫn phải lao động để sinh sống. Vì thế cần phải có công cụ lao động để sản xuất. Do đó, người xưa thường chôn công cụ sản xuất theo người chết.
Xem thêm lời giải Giải môn Lịch sử lớp 6
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 6: Văn hóa cổ đại
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 7: Ôn tập
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 10 : Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 12: Nước Văn Lang
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 14: Nước Âu Lạc
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 16: Ôn tập chương I và chương II
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I – đến thế kỉ VI)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( giữa thế kỉ I – giữa thế kỉ VI)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602) (Tiếp theo)
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 24: Nước Cham – pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 25: Ôn tập chương III
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- 👉 Giải lịch sử 6 bài 28: Ôn tập
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức