Bài soạn lớp 6: Động từ
Nội dung bài gồm:
- I. Đặc điểm của động từ
- II. Các loại động từ chính
- [Luyện tập] Câu 1: Tìm động từ trong bài Lợn cưới, áo mời...
- [Luyện tập] Câu 2: Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
- [Luyện tập] Câu 3: Chính tả (nghe – viết): Con hổ có nghĩa...
- [Luyện tập thêm] Viết một đoạn văn bất kì có sử dụng động từ
I. Đặc điểm của động từ
1. Khái niệm
Ví dụ: Tìm động từ trong các câu dưới đây:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Cậu bé thông minh)
b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [.] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?
(Treo biển)
Trả lời:
Các động từ ở các câu trên là:
- Câu a: đi, đến, ra, hỏi
- Câu b: lấy, làm, lễ
- Câu c: treo, có, qua, xem, cười, bảo, bán, đề
=> Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
2. Đặc điểm
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.. để tạo thành cụm động từ.
Ví dụ:Bạn Nam / đang lao động
CN VN
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ nghĩa, động từ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng….
Ví dụ: Lao động / là vinh quang
CN VN
3. Sự khác biệt giữa động từ và danh từ
|
Động từ |
Danh từ |
Khả năng kết hợp |
Kết hợp với các từ: đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
|
Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,... |
Chức vụ cú pháp |
Làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ mất khả năng với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,… Ví dụ: Lam đi học Học là nhiệm vụ của học sinh. |
Thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước. Ví dụ: Học sinh đang làm bài. Mai là học sinh giỏi. |
II. Các loại động từ chính
Ví dụ: Xếp các động từ sau vào bảng phân loại như bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.
Trả lời:
|
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau |
Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau. |
Trả lời câu hỏi Làm gì? |
|
Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng. |
Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào? |
Định, toan, dám |
Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu |
Ghi nhớ:
- Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
- Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm);
- Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
- Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
- Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?);
- Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?).
[Luyện tập] Câu 1: Tìm động từ trong bài Lợn cưới, áo mời...
Tìm động từ trong bài Lợn cưới, áo mời. Cho biết, các động từ ấy thuộc những loại nào?
Trả lời:
- Những động từ trong bài Lợn cưới, áo mới: khoe, may, đem, mặc, hóng, đứng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, tức tối, tất tưởi, có, liền, chợt, chạy, giơ, bảo…
- Các động từ ấy thuộc các loại:
- Động từ chỉ hoạt động: khoe, đứng, may, mặc, đem, hóng, khen, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo,...
- Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi, ...
- Động từ tình thái: hay (khoe), chả (thấy), chợt (thấy), có (thấy), liền (giơ).
[Luyện tập] Câu 2: Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
THÓI QUEN DÙNG TỪ
Có một chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh ta sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói vì biết tính anh này. Anh chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì. Tình huống buồn cười ở chỗ là sự keo kiệt của anh chàng bị rơi xuống sông, sắp chết đến nơi rồi mà cái nết vẫn không chừa. Đưa: là trao cho ai một vật gì đó. Cầm: là lấy một vật gì đó về cho mình. Anh chàng này keo kiệt nên thường ngày chỉ thích nhận, cầm mà rất sợ phải đưa, phải trao cho người khác. Cho đến khi anh ta gặp tình huống nguy hiểm chữ đưa kia vẫn làm cho anh ta sợ.
Trả lời:
Trong từ điển, từ đưa và cầm có nghĩa là:
- Đưa nghĩa là trao cái gì đó cho người khác
- Cầm là nhận, giữ cái gì đó của người khác.
Đọc câu chuyện trên ta thấy, chuyện buồn cười ở sự đối lập giữa hai động từ đưa >< cầm.
Tính cách tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ rõ nét qua phản ứng của anh ta, dù trong hoàn cảnh nguy hiểm đến tính mạng. Anh ta thà chết chứ không chịu đưa cho ai cái gì, chỉ quen cầm của người khác mà không quen đưa cho người khác. Nếu nói cầm thì anh ta mới chịu cho người ta cứu. Đây là bản tính bần tiện khiến cho việc dùng từ đưa và cầm đã trở thành thói quen máy móc của anh hà tiện.
[Luyện tập] Câu 3: Chính tả (nghe – viết): Con hổ có nghĩa...
Chính tả (nghe – viết): Con hổ có nghĩa(từ Hổ đực mừng rỡ đến làm ra vẻ tiễn biệt).
Trả lời:
Hổ đực mừng tỡ đùa giỡn với con, con hổi cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm. Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy chân đào lên một cục bạc. Bà đỡ biết hổ tặng mình, cầm lấy. Hổ đực đứng dậy đi, quay nhìn bà, bà theo hổ ra khỏi rừng. Được mấy bước, trời sắp sáng, bà giơ tay nói: “Xin chúa rừng quay về”. Hỗ vẫn cúi đầy vẫy đuôi, làm ra bẻ tiễn biệt.
[Luyện tập thêm] Viết một đoạn văn bất kì có sử dụng động từ
Trả lời:
Những chùm phượng đỏ rực đã nở trên những chùm cây.Thế là mùa hè đã đến!Những tiếng ve kêu râm ran trong vòm lá như một dàn hợp xướng.Ánh nắng mặt trời nhảy nhót như những chú bé tinh nghịch.Mùa hè là khoảng thời gian nóng nực nhưng cây cối lại thi nhau khoe sắc,kết trái thơm ngon.Những chú,cô chim thi nhau bay lượn tỏ vẻ thích thú khi một mùa mới đến.Mùa hè cũng là khoảng thời gian tụi học sinh được nghỉ sau những giờ học căng thẳng ,mệt mỏi.Mùa hè đến kỉ niệm trong tôi lại ùa về,sao lại mơn man quá! Những chiếc lá bàng rơi xuống sân,lũ học trò chúng tôi lại viết lên những dòng tâm sự chia sẻ:Bay đi! Mang những ước mơ của chúng tớ đi nhé!
Các động từ sử dụng trong đoạn văn trên là: nở, đã đến, kêu, nhảy nhót, thi nhau, kết trái, nghỉ, ùa về, rơi, viết,mang,...
Xem thêm lời giải Bài soạn văn 6
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bánh chưng bánh giầy
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thánh Gióng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu chung về văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự tích Hồ Gươm
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sọ Dừa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lời văn, đoạn văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cậu bé thông minh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ngôi kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thứ tự kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy bói xem voi
- 👉 bài soạn lớp 6: Đeo nhạc cho mèo
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện (tiếp)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường
- 👉 Bài soạn lớp 6: Treo biển
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lợn cười áo mới
- 👉 Bài soạn lớp 6: Số từ và lượng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ôn tập truyện dân gian
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chỉ từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Con hổ có nghĩa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Mẹ hiền dạy con
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tính từ và cụm tính từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bài kiểm tra cuối học kì I
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương - phần tiếng việt
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức