Bài soạn lớp 6: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I. Đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự
1. Sự việc trong văn tự sự
Ví dụ 1:
a. Sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào và kết quả trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”:
- Sự việc mở đầu: Vua Hùng kén rể cho con gái
- Sự việc phát triển:
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
- Sơn Tinh đến trước cưới được Mị Nương
- Thủy Tinh đến sau, tức giận đánh Sơn Tinh.
- Sự việc cao trào: Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về
- Kết quả: Hàng năm Thủy Tinh cứ làm giông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
b. Sáu yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là:
- Sự việc do: Sơn Tinh Thủy Tinh làm
- Sự việc diễn ra ở đời Hùng Vương thứ mười tám
- Sự việc diễn ra: khi vua Hùng kén rể cho con gái
- Diễn biến: Sơn Tinh đến trước được vợ, Thủy Tinh đến sau tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị thua
- Kết quả: hằng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua
- Nguyên nhân: Do hai chàng cùng cầu hôn nhưng vua chỉ có một người con gái
- Theo em, không thể bỏ yếu tố thơi gian và địa điểm trong truyện này vì đây là 2 trong 6 yếu tố để giúp cho truyện cụ thể, sáng tỏ. Nếu bỏ đi thì chuyện sẽ không sẽ trở nên khó hiểu.
- Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài là để thi tài và chiến thắng Thủy Tinh.
- Nếu bỏ chi tiết vua Hùng ra điều kiện kén rể thì không biểu hiện được sự “thiên vị” của vua giành cho Sơn Tinh. Bởi mọi sản vật vua yêu cầu, Sơn Tinh có khả năng thực hiện dễ hơn Thủy Tinh.
- Thủy Tinh giận rất có lí vì cơn ghen, vì tự ái, cay cú thua cuộc.
2. Nhân vật trong văn tự sự
- Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh: Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng, Mị Nương, Lạc Hầu
- Nhân vật chính và có vai trò trong truyện là Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Sơn Tinh và Thủy Tinh được nói đến nhiều nhất
- Nhân vật phụ là vua Hùng. Sự góp mặt của nhân vật phụ là cần thiết. Bởi chính nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
b. Nhân vật trong văn tự sự được kể:
STT |
Nhân vật |
Tên gọi |
Lai lịch |
Tài năng |
|
1 |
Sơn Tinh |
Sơn Tinh |
ở vùng núi Tản Viên |
Có nhiều tài lạ |
Mang sính lễ đến cầu hôn… |
2 |
Thủy Tinh |
Thủy Tinh |
Ở miền biển Đông |
Có nhiều tài lạ |
Mang sính lễ đến cầu hôn… |
3 |
Vua Hùng |
Vua Hùng |
Thứ 18 |
|
Kén rể… |
4 |
Mị Nương |
Mị Nương |
Con gái Vua Hùng |
|
|
5 |
Lạc Hầu |
Lạc Hầu |
|
|
|
Ghi nhớ:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả… Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt,
- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong băn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng…
[Luyện tập] Câu 1: Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong ...
Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm:
Vua Hùng:
Mị Nương:
Thuỷ Tinh:
a. Vai trò, ý nghĩa của nhân vật.
b. Tóm tắt truyện theo sự việcgắn với nhân vật chính.
c. Tại sao truyện lại gọi Sơn Tinh, Thủy Tinh? Nếu đổi bằng các tên sau có được không
Vua Hùng kén rể
Truyện Vua Hùng, Sơn Tinh và Thủy Tinh
Bài ca chiến công của Sơn Tinh
Trả lời:
a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật.
- Vua Hùng: kén rể, thử tài, thách cưới
- Mị Nương: không
- Sơn Tinh: đem đầy đủ lễ vật đến trước, rước Mị Nương về núi, vẫy tay làm đất nổi cồn núi, dùng phép lạ bốc đồi, dời núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nước lũ chống trả Thuỷ Tinh.
- Thuỷ Tinh: mang lễ vật đến sau, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương, gọi gió, hô mưa, dâng nước sông cuồn cuộn lên đánh Sơn Tinh., hằng năm làm mưa gió, bão lụt trả thù.
=> Vai trò:
- Quyết định phần chính yếu của câu truyện.
- Nói lên thái độ người kể.
- Giải thích hiện tượng lũ lụt.
- Hai nhân vật còn lại chỉ tạo nguyên nhân cho câu chuyện phát triển, tạo nên sự đối đầu của Sơn Tinh và Thủy Tinh.
=> Ý nghĩa: nhân vật Sơn Tinh, qua việc làm, thể hiện mong ước chế ngự thiên tai của người Việt cổ khi đánh thắng Thuỷ Tinh.
b. Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:
Sơn Tinh và Thủy Tinh một người chúa miền non cao, một người chúa miền nước thẳm, cả hai đều có tài lạ. Nghe tin vua Hùng đang kén rể cho Mị Nương. Hai chàng cùng đến cầu hôn và thể hiện tài năng của mình. Vua Hùng không biết chọn ai từ chối ai, liền ra điều kiện sính lễ . Ngày mai ai mang sính lễ đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
Sớm hôm sau Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương. Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ dâng nước đuổi đánh Sơn Tinh để cướp Mị Nương. Sơn Tinh bốc đồi ,dời núi đánh trả quyết liệt. Thủy Tinh thua trận, ôm hận, hàng năm lại dâng nước lên đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại.
c. Tác giả đặt tên truyện là Sơn Tinh, Thủy Tinh vì: Đó là tên nhân vật chính của truyện. Mặt khác, các tác phẩm dân gian thường lấy tên nhân vật chính.
Nếu đổi tên truyện thành:
- Vua Hùng kén rể: Không được vì truyện không bộc lộ được chủ đề.
- Truyện vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh và Thủy Tinh: Không được vì tên vừa dài dòng vừa đánh đồng các nhân vật chính với nhân vật phụ.
- Bài ca chiến công của Sơn Tinh: có thể đặt tên truyện như vậy vì truyện nhăm ca ngơi chiến thắng của Sơn Tinh và nhân dân ta trong công cuộc đấu tranh chống thiên tai bão lụt sảy ra hàng năm.
=>Cái tên Sơn Tinh, Thủy Tinh vẫn hợp nhất với nội dung câu chuyện.
[Luyện tập] Câu 2: Cho nhan đề truyện: “Một lần không vâng lời”...
Cho nhan đề truyện: “Một lần không vâng lời”. Em hãy tưởng tượng một câu chuyện theo nhan đề ấy. Em dự định sẽ kể sự việc gì, diễn biến ra sao, nhân vật của em là ai?
Trả lời:
- Nhân vật chính: Em
- Nhân vật phụ: Mẹ em, cô giáo em, bạn cùng lớp…
- Sự việc chính:
1. Mẹ cho tiền đóng học
2. Gặp bạn , bạn rủ đi đánh điện tử
3. Cô giáo điện thoại thông báo em chưa đóng tiền lại bỏ học
4. Mẹ hỏi em không biết giải thích hợp lý khiến mẹ buồn.
5. Em ân hận về những việc làm của mình.
Xem thêm lời giải Bài soạn văn 6
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bánh chưng bánh giầy
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thánh Gióng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu chung về văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự tích Hồ Gươm
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sọ Dừa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lời văn, đoạn văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cậu bé thông minh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ngôi kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thứ tự kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy bói xem voi
- 👉 bài soạn lớp 6: Đeo nhạc cho mèo
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện (tiếp)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường
- 👉 Bài soạn lớp 6: Treo biển
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lợn cười áo mới
- 👉 Bài soạn lớp 6: Số từ và lượng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ôn tập truyện dân gian
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chỉ từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Con hổ có nghĩa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Mẹ hiền dạy con
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tính từ và cụm tính từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bài kiểm tra cuối học kì I
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương - phần tiếng việt
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức