Bài soạn lớp 6: Lời văn, đoạn văn tự sự
Nội dung bài gồm:
- I. Lời văn, đoạn văn tự sự
- [Luyện tập] Câu 1: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
- [Luyện tập] Câu 2: Đọc hai câu văn sau, theo em, câu nào đúng câu nào sai, vì sao?
- [Luyện tập] Câu 3: Hãy viết lời kể giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.
- [Luyện tập] Câu 4: Viết đoạn văn kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông trận, ...
I. Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
Đọc hai đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
(1) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
(2) Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ [...]. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém [...]. Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. [...], cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Câu hỏi:
Các câu văn đã giới thiệu nhân vật như thế nào? Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những từ, cụm từ gì? (Cách dùng câu văn với từ là, từ có, câu văn kể ngôi thứ ba: Người ta gọi chàng là….)
Trả lời:
- Những câu văn trên đã giới thiệu nhân vật như sau:
- Hùng Vương: có con gái là Mỵ Nương
- Mỵ Nương: con vua, đẹp người, đẹp nết, được vua yêu
- Sơn Tinh: ở Tản Viên, có tài, mọi người gọi Sơn
- Thủy Tinh: miền biển, tài năng
=>Các nhân vật được giới thiệu rõ ràng, cụ thể tên lai lịch, quan hệ các nhân vật trong truyện….
- Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng từ là, có và cụm từ “người ta thường gọi”.
2. Lời văn kể sự việc
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
(3) Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biến nước.
Câu hỏi:
Đoạn văn trên đã dùng những từ ngữ gì để kể những hành động của nhân vật? Các hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả gì? Lời kể trùng điệp gây ấn tượng gì cho người đọc?
Trả lời:
Những từ ngữ để kể hành động của nhân vật là:
- Đùng đùng nổi giận, đem quân, đuổi theo, đòi cướp, hô mưa gọi gió, dâng nước, đánh.
- Các hành động đó được kể theo trình tự từ trước đến sau, từ nguyên nhân đến kết quả.
- Hành động ấy đem lại kết quả là: Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
- Lời kể trùng điệp cho thấy sự liên tiếp của hành động gây ấn tượng mạnh về cơn giận dữ và sự phá hoại khủng khiếp của Thủy Tinh.
3. Đoạn văn
Đọc lại các đoạn văn 1,2,3 ở mục 1 và mục 2 và trả lời các câu hỏi:
Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Gạch dưới câu biểu đạt ý chính ấy. Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề?
Để dẫn đến ý chính đấy, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế nào? Chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính.
Trả lời:
- Đoạn 1 : Vua Hùng kén rể (ý chính : câu 2 là câu chủ đề ).
- Đoạn 2 : Cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng (ý chính : câu cuối là câu chủ đề ) .
- Đoạn 3 : Thuỷ Tinh nổi giận dâng nước đánh Sơn Tinh (ý chính : câu 1 là câu chủ đề ).
=> Người ta gọi đó là câu chủ đề vì nó thể hiện nội dung chủ yếu của đoạn văn.
Để dẫn đến ý chính đấy, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách:
- Đoạn 1 : Các ý phụ được trình bày trước, nêu nguyên nhân.
- Đoạn 2 : Có 2 người tài giỏi như nhau đến cầu hôn nên phải giới thiệu từng người.
- Đoạn 3 : Kể thứ tự trước sau của trận đánh, từ nguyên nhân -> kết quả.
=>Ý phụ giải thích làm rõ cho ý chính. Mối quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ, câu sau làm rõ cho câu trước.
Ghi nhớ:
- Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và sự việc. Khi kể người thì phải kể tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng... của nhân vật. Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy mang lại.
- Câu chủ đề là câu mang nội dung chính, các câu còn lại bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề.
[Luyện tập] Câu 1: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Thế là Sọ Dừa đến ở nhà phú ông. Cậu chăn bò rất giỏi. Hằng ngày, Sọ Dừa lăn sau đàn bò ra đồng, tối đến lại lăn sau đàn bò về chuồng. Ngày nắng cũng như ngày mưa, bò con nào con nấy bụng no căng. Phú ông mừng lắm.
b. Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả, phú ông có ba cô con gái thay phiên nhau đưa cơm cho Sọ Dừa. Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì, thường hắt hủi Sọ Dừa; còn có cô em út hiền lành, tính hay thương người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế.
(Sọ Dừa)
c. Cô không đẹp, chỉ xinh thôi. Và tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm. Thấy khách hàng nói một câu bông đùa, cô đã tưởng người ta chòng ghẹo minh, díu đôi lông mày lại và ngoe nguẩy cái mình. Khách trông thấy chí cười. Nhưng cô cũng không giận ai lâu, chỉ một lát cô lại vui tính ngay.
(Thạch Lam, Hàng nước cô Dần)
Câu hỏi: Mỗi đoạn văn trên kể về điều gì? Hãy gạch dưới câu chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn văn. Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?
Trả lời:
Đoạn |
Đoạn a |
Đoạn b |
Đoạn c |
Ý chính |
Sọ Dừa chăn bò rất giỏi |
Hai cô chị ác hay hắt hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa rất tử tế. |
Tính cô còn trẻ con lắm. |
Câu chủ đề |
Cậu chăn bò rất giỏi |
Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kì thường hắt hủi Sọ Dừa; còn cô em út hiền lành, tính hay thương người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế. |
Và tính cô cũng như tuổi cô còn trẻ con lắm. |
Triển khai theo thứ tự |
trước – sau |
Câu trước nêu ý phụ dẫn dắt đến ý chính ở câu sau. |
Câu trước nói chung, câu sau cụ thể hoá ý câu trước. |
[Luyện tập] Câu 2: Đọc hai câu văn sau, theo em, câu nào đúng câu nào sai, vì sao?
a. Người gác rừng cười ngựa, lao vào bóng chiều, nhảy lên lưng ngựa, đóng chắc chiếc yên ngựa.
b. Người gác rừng đóng chắc chiếc yên ngựa, nhảy lên lưng ngựa, rồi lao vào bóng chiều.
Trả lời:
Trong hai câu trên, câu a sai và câu b đúng vì:
- Câu b mạch lạc, logic, kể cú thứ tự: Đóng chắc yên ngựa -> nhảy lên lưng ngựa -> lao vào bóng chiều
- Câu a sai vì các ý trong câu lộn xộn.
[Luyện tập] Câu 3: Hãy viết lời kể giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.
Trả lời:
- Thánh Gióng là người anh hùng có công đánh giặc Ân, bảo vệ đất nước.
- Ngày xưa, có một vị thần thuộc nòi Rồng, con trai thần Long Nữ tên là Lạc Long Quân.
- Âu Cơ là bà mẹ chung của người Việt, xinh đẹp tuyệt trần thuộc dòng họ Thần Nông.
- Thầy Tuệ Tĩnh xưa kia nổi tiếng là một thầy thuốc tài năng và giàu y đức.
[Luyện tập] Câu 4: Viết đoạn văn kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông trận, ...
Viết đoạn văn kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông trận, ngựa phun lửa giết giặc Ân và đoạn kể chuyện Thánh Gióng khi roi sắt gãy, nhổ tre đằng ngà tiếp tục đánh đuổi quân giặc.
Trả lời:
Khi sứ giả mang ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến, Gióng bỗng vươn vai thành tráng sĩ oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa xông thẳng về phía quân giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.
Xem thêm lời giải Bài soạn văn 6
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bánh chưng bánh giầy
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thánh Gióng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu chung về văn bản tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sự tích Hồ Gươm
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Sọ Dừa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lời văn, đoạn văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cậu bé thông minh
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ngôi kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ông lão đánh cá và con cá vàng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thứ tự kể trong văn tự sự
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy bói xem voi
- 👉 bài soạn lớp 6: Đeo nhạc cho mèo
- 👉 Bài soạn lớp 6: Danh từ (tiếp theo)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện nói kể chuyện (tiếp)
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm danh từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập xây dựng bài tự sự - kể chuyện đời thường
- 👉 Bài soạn lớp 6: Treo biển
- 👉 Bài soạn lớp 6: Lợn cười áo mới
- 👉 Bài soạn lớp 6: Số từ và lượng từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Ôn tập truyện dân gian
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chỉ từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Con hổ có nghĩa
- 👉 Bài soạn lớp 6: Động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Cụm động từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Mẹ hiền dạy con
- 👉 Bài soạn lớp 6: Tính từ và cụm tính từ
- 👉 Bài soạn lớp 6: Bài kiểm tra cuối học kì I
- 👉 Bài soạn lớp 6: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
- 👉 Bài soạn lớp 6: Chương trình địa phương - phần tiếng việt
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức